System.security.loadPolicyFile("http://www.box.net/api/crossdomain.xml");

Chủ Nhật, 17 tháng 2, 2008

Mục Lục Audio Tham TST


MỤC LỤC AUDIO MP3 THAM TỔ SƯ THIỀN



1a1 - Khai thị: Chân Không Diệu Hữu
1a2 - Thế nào là nghĩa 3 câu trong kinh Kim Cang?
1a3 - Thế nào là hàng phục vọng tâm?
1a4 - Thế nào là thế gian tướng thường trụ?
1a5 - Tham thiền là gì?
1a6 - Tụng kinh khác trì kinh như thế nào?
1a7 - Tịnh độ và Thiền tông khác nhau ra sao?
1b1 - Tu pháp môn nào thích hợp thời mạt pháp?
1b2 - Tham thiền chưa kiến tánh, chết về đâu?
1b3 - Thiền nhờ tự lực, Tịnh nhờ tha lực, đúng không?
1b4 - Thế nào là quét tri kiến?

2a1 - Tại sao truy cứu nhiều lớp?
2a2 - Kiến tánh thì hư không tan nát là sao?
2a3 - Cái thấy của phàm phu và bậc Thánh là thế nào?
2a4 - Quét ít thì dụng hiện ít, giống giáo môn không?
2a5 - Thế nào là ba quan?
2a6 - Tham thiền sao hay bị hôn trầm?
2a7 - Tham thiền cần bố tát không?
2a8 - Thế nào là tham thiền?
2b1 - Sao gọi Mặc Chiếu là tà thiền?
2b2 - Thế nào là thừa Thanh Văn?
2b3 - Tham thiền có hiện tượng nhức đầu là sao?
2b4 - Thừa Duyên Giác và Bồ Tát là gì?

3a1 - Sát sanh trong chiêm bao có tội không?
3a2 - "Tri huyễn tức ly" là thế nào?
3a3 - Kinh Viên Giác hợp với Tổ Sư Thiền không?
3a4 - Thế nào "biết vọng là tu"?
3a5 - Trâu trắng sờ sờ đuổi không đi là sao?
3b1 - Không biết đạo Phật, tham thiền được không?
3b2 - Thế nào là tiểu ngộ và đại ngộ?
3b3 - Nghi tình thành khối là gì?
3b4 - Xem kinh có tham thiền được không?
3b5 - Mặc chiếu và thoại đầu có khác nhau không?
3b6 - Tham thiền cần tụng kinh không?
3b7 - Kinh nào nói "đại nghi đại ngộ"?
3b8 - Tiểu ngộ muốn tu thì phải làm sao?
3b9 - Tham thiền cần sám hối nữa không?
3b10 - Nên ngồi hay đi khi tham thiền?

4a1 - Tham thiền hiện cảnh mây trắng có sao không?
4a2 - Thức tỉnh rồi thật tướng thế nào?
4a3 - Tham "Bản thể bổng sanh sơn hà" được không?
4a4 - Thanh tịnh lại nổi vọng, tu có ích gì?
4a5 - Tại sao Phật nói nhiều kinh?
4a6 - Tại sao Sư nói không có nhân quả?
4a7 - Thế nào là ba câu của Tổ Vân Môn?
4b1 - Tổ Tuyết Phong ngộ như thế nào?
4b2 - Có phải đến nguồn gốc ý thức đem ra đập?
4b3 - Khác nhau giữa thoại đầu và công án ra sao?
4b4 - Tham thiền và thiền khác nhau thế nào?
4b5 - Độc đầu ý thức và đồng thời ý thức?

5a1 - Phương pháp thực hành tham thiền?
5a2 - Tham thoại đầu làm sao biết tinh tấn?
5a3 - Tham thoại đầu bắt đầu từ đâu?
5a4 - Mặc chiếu của tông Tào Động phải không?
5a5 - Khác biệt ngộ Như Lai thiền và Tổ Sư thiền?
5a6 - Tà kiến và giới cấm thủ là thế nào?
5a7 - Được dụng tự tánh phải là kiến tánh không?
5b1 - Biết vọng không theo được không?
5b2 - Đầu sào trăm thước tiến một bước nữa là gì?
5b3 - Hằng nhớ tánh giác?
5b4 - Ngồi thiền giữ chánh niệm?
5b5 - Tri huyễn tức ly, bất tác phương tiện?
5b6 - Tại sao Lục Tổ dạy "hỏi trắng trả lời đen"?
5b7 - Tự tri là thế nào?

6a1 - Giới luật đưa đến kiến tánh không?
6a2 - Lớp một nhảy lên lớp mười hai?
6a3 - Thế nào là thấy tánh Phật?
6a4 - Thời tiết nhân duyên đến là gì?
6a5 - Tham thoại đầu bị ma phá không?
6a6 - Ngài Trí Giả nói ba thứ ngoại đạo?
6b1 - Thế nào là tánh chúng sanh và tánh Phật?
6b2 - Phàm phu gặp chánh pháp có mau ngộ không?
6b3 - Nói Phật giáo là không môn?
6b4 - Tham thiền chưa ngộ, chết về đâu?
6b5 - Trong giải thoát không ra ngoài giải thoát?
6b6 - Có thể chuyển mạt pháp thành chánh pháp?

7a1 - Giảng phẩm Bát Nhã (1)
7a2 - Giảng phẩm Bát Nhã (2)
7a3 - Giảng phẩm Bát Nhã (3)
7b1 - Giảng phẩm Bát Nhã (4)
7b2 - Giảng phẩm Bát Nhã (5)
7b3 - Vô tướng tụng (1)

8a1 - Vô tướng tụng (2)
8a2 - Thoại đầu làm sao trừ vọng tưởng nhiều kiếp?
8a3 - Thiền tông phải có niệm, là niệm gì?
8a4 - Biết vọng phải là quán chiếu bát nhã không?
8a5 - Hết vọng tưởng thì chưa ngộ phải không?
8a6 - Tham thoại đầu có bị trù yếm không?
8b1 - Thiền Đạo Tu Tập?
8b2 - Ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm?
8b3 - Phản văn văn tự tánh?
8b4 - Mỗi hành vi đều biết có ngộ không?
8b5 - Ngài Hoằng Tán sớ giải Tỳ Ni?

9a1 - Đắc Alahan có phải kiến tánh không?
9a2 - Đến đầu sào là lìa ý thức chưa?
9a3 - Thế nào giác một chút làm Phật một chút?
9a4 - Chẳng sợ niệm khởi, chỉ e giác chậm?
9a5 - Ở nhà lửa sao lấy kiến giải phá kiến giải?
9a6 - Tâm bình hà lao trì giới?
9a7 - Sơ trung hậu thiện dương?
9a8 - Tông chỉ Tịnh độ?
9b1 - Nhắm mắt chiêm bao và mở mắt chiêm bao?
9b2 - Mặc chiếu thuộc tông Tào Động phải không?
9b3 - Phương pháp tham thiền?
9b4 - Sự ấn chứng của ngài Vĩnh Gia Huyền Giác?

10a1 - Sự ngộ đạo của ngài Đức Sơn?
10a2 - Thế nào là nhân quả như vi trần?
10a3 - Chưa đủ căn lành làm sao tu hành?
10a4 - Cây đèn dụ cho thức thứ 6 là sao?
10a5 - Ngài Lai Quả nói quy củ Thiền đường?
10b1 - Tại sao vạn pháp vô thủy vô chung?
10b2 - Tham thiền không gieo nhân làm sao có quả?
10b3 - Thế gian tướng thường trụ?
10b4 - Tứ hoằng thệ nguyện?
10b5 - Tại sao có vọng?
10b6 - Khác biệt giữa Tịnh độ và Thiền tông?
10b7 - Tham thiền không phát khởi nghi tình?
10b8 - Dục tri vô tội phước, phi trì giới nhẫn nhục?

11a1 - Ngài giảng ở trong hay ngoài ngũ ấm?
11a2 - Thế lưu bố tưởng và trước tưởng?
11a3 - Cái biết không rõ ràng là thế nào?
11a4 - Vì sao nhức đầu mà vận động thì không sao?
11a5 - Nghi tình phát khởi là thế nào?
11a6 - Ngủ mê làm sao biết mình có tham?
11a7 - Được chân nghi có đến trùng quan không?
11a8 - Đang sống trong thức làm sao y trí?
11a9 - Nên quy Thiền tông hay Tịnh độ?
11a10 - Thế nào là tương ưng pháp thân?
11a11 - Tại sao người kiến tánh còn bị chết chém?
11b1 - Chưa quy y Tam Bảo, tham thiền ngộ không?
11b2 - Có tâm sở cầu, tham thiền thì thế nào?
11b3 - Nghi tình thành khối là sao?
11b4 - Lấy tâm tìm hiểu câu thoại đầu?
11b5 - Tham thoại đầu có áp dụng Tỳ Ni không?
11b6 - Phá vỡ nghi tình bằng cách nào?
11b7 - Pháp môn vô lượng thệ nguyện học?
11b8 - Tham thiền thấy các cảnh giới?
11b9 - Kiến chư tướng phi tướng tức kiến Như Lai?
11b10 - Cầu giải thoát và vô sở cầu là thế nào?
11b11 - Tham thiền coi sách và chuyên tham?

12a1 - Cảm tưởng Sb Huệ Lâm và Ts Duy Lực
12a2 - Núi Tu di ở trong hạt cải?
12a3 - Mạt pháp tu nhĩ căn viên thông có ngộ không?
12a4 - Cái biết chưa có niệm phân biệt là thế nào?
12a5 - Niệm danh hiệu Phật coi là tham thiền không?
12a6 - Sự tích Bồ tát Võng Minh làm cô gái xuất định?
12a7 - Trong hội có ai không chấp lời nghịch ý?
12a8 - Nên tu Tịnh độ vì nhờ tha lực?
12b1 - Chấp thật có một đấng tạo hóa?
12b2 - Tất cả đều do thức biến hiện?
12b3 - Đắc quả chứng, có đi ngược Thiền tông không?
12b4 - Phá sơ quan rồi làm sao tiến đến trùng quan?
12b5 - Quả Alahan được kiến tánh chưa?
12b6 - Tại sao bậc Thánh còn bị kẹt tri kiến?
12b7 - Trung Phong tặng kệ cho Thái tử nước Hàn
12b8 - Tại sao niệm Phật và tham Thiền bị nhập ma?
12b9 - Biết giờ ngày chết được vãng sanh chưa?

13a1 - Chết ngồi có ngộ đạo không?
13a2 - Tại sao người nay ngộ đạo ít?
13a3 - Tu nhĩ căn viên thông và tham thoại đầu?
13a4 - Ngoài bặt các duyên, trong không nghĩ tưởng?
13a5 - Khai thị hai chữ nhập thất và thiền thất.
13a6 - Xin biết con người không sanh tử?
13a7 - Thế nào là lìa tứ cú?
13b1 - Mở mắt, nhắm mắt và hỏi liên tiếp?
13b2 - Tham thiền hay quên cảnh ngoài?
13b3 - Có gieo nhân thì quả sẽ đến?
13b4 - Tham thiền quên nhiều làm sao xử sự đời sống?
13b5 - Câu thoại đầu lúc rõ ràng và không rõ ràng?
13b6 - Thanh tịnh còn câu thoại đầu thì sao?
13b7 - Khác biệt giữa tham công án và tham thoại đầu.
13b8 - Lão Tăng ba mươi năm chẳng tạp dụng tâm?
13b9 - Thế nào là câu thoại đầu của người ta?
13b10 - Niệm Phật thoát sanh tử chưa đến Niết bàn.
13b11 - Khác biệt Như Lai Thiền và Tổ Sư Thiền?
13b12 - Thế nào là chánh tín?
13b13 - Thầy giảng có rơi vào kiến giải không?
13b14 - Minh tâm kiến tánh là gì?
13b15 - Cố ý khởi nghi tình và dụng công ít phí sức?
13b16 - Đang tham tự nhiên giống như chết điến?
13b17 - Thế nào tin tâm mình là Phật?
13b18 - Sao gọi là khẩu đầu thiền?

14a1 - Thế nào là ba thứ tri?
14a2 - Ngộ rồi tu nhĩ căn viên thông phải không?
14a3 - Tham thiền còn trì thần chú không?
14a4 - Đề thoại đầu có cảm giác tụ lại một chỗ?
14a5 - Nghi nặng quên thân, khi biết thân muốn té.
14a6 - Không thể nói cần và không cần?
14a7 - Theo Thầy làm sa di mười năm mới tham thiền?
14a8 - Tham thiền bị lạc vào ngữ lục?
14a9 - Tại sao gọi là tham thoại đầu?
14a10 - Tham thiền có bị ngũ ấm ma không?
14a11 - Huyền nhai tán thủ và vô tình thuyết pháp.
14a12 - Nếu không có sở năng tri làm sao tu?
14b1 - Giáo môn và thiền môn là gì?
14b2 - Thiền phát huệ và khờ, có mâu thuẩn không?
14b3 - Cái quên của Lão Trang và Tham Tổ Sư Thiền?
14b4 - Để ý câu thoại và đề vừa vừa?
14b5 - Thời gian nào mới có tham thoại đầu?
14b6 - Không gieo nhân sao lại được quả?
14b7 - Sao gọi là ác kiến ngoại đạo?
14b8 - Thế nào là truyền y bát và truyền tâm ấn?
14b9 - Tại sao gọi là tiểu nghi?
14b10 - Vọng đầu tiên ở đâu ra?
14b11 - Hết vọng thì chơn tánh hiện ra?
14b12 - Tại sao Mật Tông thu hút người phương tây?
14b13 - Nhập diệt rồi các vị đi đâu?

15a1 - Chỉ Phật và Tổ kiến tánh lập đường lối tu.
15a2 - Ngộ rồi biết mình không có mê.
15a3 - Tham thiền trạng thái thần kinh căng thẳng.
15a4 - Dụng công như thế nào lúc bịnh nặng?
15a5 - Chọn hết năm câu thoại đầu phải không?
15a6 - Chưa thọ đại giới, tu có thành Phật không?
15a7 - Được chân nghi, ngộ bằng Phật và Tổ không?
15a8 - Sao gọi là kiến tánh thành Phật?
15a9 - Tử tâm là gì?
15a10 - Ân cha mẹ lớn hay ân Phật lớn?
15a11 - Nay có duyên Tăng Ni, kiếp sau như thế nào?
15a12 - Làm sao biết kiếp sau có nhân duyên?
15a13 - Thế nào là Quan Âm có ngàn tay ngàn mắt?
15a14 - Đền ơn cha mẹ triệt để bằng cách nào?
15a15 - Cầu siêu cho cha mẹ thì làm sao?
15b1 - Sự tích Tổ Đạt Ma quảy chiếc giày.
15b2 - Câu chuyện bà già đốt am.
15b3 - Có nghi tình thì tập khí tự hết.
15b4 - Công phu thành khối gặp nhân duyên sẽ ngộ.
15b5 - Thời gian nghi có thời hạn không?
15b6 - Thai trâu bụng ngựa từ kẽ hở mà ra.
15b7 - Câu thoại hay quên mà oan ức không quên?
15b8 - Nên ăn thức ăn nấu chín là sao?
15b9 - Học hay quên là do nghiệp phải không?
15b10 - Kiến tánh rồi còn tu tiếp tục không?

16a1 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (1).
16a2 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (2).
16a3 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (3).
16a4 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (4).
16a5 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (5).
16b1 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (6).
16b2 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (7).
16b3 - Giảng phẩm Phổ Môn kinh Pháp Hoa (8).
16b4 - Kiến tánh rồi sao còn bị gia hình?

17a1 - Giảng đề kinh: Tâm Kinh.
17a2 - Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát nhã...
17a3 - Xá Lợi Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc...
17a4 - Xá Lợi Tử! Thị chư pháp không tướng...
17a5 - Vô Thập nhị nhân duyên...
17a6 - Vô khổ tập diệt đạo...
17a7 - Vô trí diệc vô đắc...
17a8 - Viễn ly điên đảo mộng tưởng cứu cánh Niết..
17b1 - Tam thế chư Phật y Bát nhã ba la mật đa...
17b2 - Cố tri Bát nhã ba la mật đa...
17b3 - Cố thuyết Bát nhã ba la mật đa...
17b4 - Tham thiền tức là trì kinh.
17b5 - Phạm âm và hải triều âm.
17b6 - Có thể diệt nghiệp không?
17b7 - Chỉ niệm Quán Thế Âm dụng Tự tánh hiện.
17b8 - Có thay thế nghiệp người khác không?
17b9 - Ảnh hưởng trợ duyên thì sửa nghiệp.
17b10 - Trì đúng danh hiệu Quán Thế Âm.
17b11 - Do tưởng hình nên thấy bóng.

18a1 - Ngộ vật bất thiên thì làm sao?
18a2 - Đứa bé chết như hoa đóm trên không.
18a3 - Tịch diệt sao có vãng sanh hay không có!
18a4 - Vạn pháp lăng xăng không dính líu.
18a5 - Quyết tử tham, không cần lo lâm chung.
18a6 - Bất sanh bất diệt là vô thường.
18a7 - Thiền đạo ở nơi diệu ngộ.
18a8 - Tham thiền còn sám hối không?
18b1 - Tham thiền có trạng thái khó chịu trên thân.
18b2 - Tham thiền đầy đủ giới định huệ.
18b3 - Lạ chuyển thành quen, quen chuyển thành lạ.
18b4 - Khác biệt giữa tụng kinh và tham thiền.
18b5 - Tụnh kinh niệm Phật nhờ tha lực Phật.
18b6 - Y liễu nghĩa, không y bất liễu nghĩa.
18b7 - Thiên kinh vạn điển vô nhất tự.
18b8 - Các tông chỉ đại thừa.
18b9 - Sao có đọc kinh, trì chú, niệm Phật, ngồi thiền?
18b10 - Tụng kinh để rõ lý của Phật.

19a1 - Vì sao các chùa dùng nhiều pháp môn tu?
19a2 - Chết hưởng một phần, sống được sáu phần.
19a3 - Người sắp chết, tham thiền phải làm sao?
19a4 - Kinh liễu nghĩa và kinh bất liễu nghĩa.
19a5 - Tùy mùa mà tụng các loại kinh là sao?
19b1 - Tham thiền mà còn sám hối có tội không?
19b2 - Tham thiền không bị gì làm chướng ngại.
19b3 - Ủng hộ người không chơn chánh thì thế nào?
19b4 - Việc chướng ngại giải thoát thì không theo.
19b5 - Tùy duyên bất biến.
19b6 - Vì sao có 12 đại nguyện trong phẩm Phổ Môn?
19b7 - Xác định cái gì là chánh niệm?
19b8 - Can đảm dứt bỏ thì làm được vô sở sợ.
19b9 - Tu pháp khác có phỉ báng pháp cũ không?

20a1 - Nhắm mắt chiêm bao và mở mắt chiêm bao.
20a2 - Nghi của ác kiến và nghi của Thiền tông.
20a3 - Trừ vọng tưởng là sai lầm lớn.
20a4 - Thủ đoạn của Tổ Sư Thiền.
20a5 - Quán sổ tức và thanh tịnh.
20a6 - Như lai thiền và Tổ sư thiền.
20b1 - Tất cả do vọng tâm tạo ra.
20b2 - Thân người chết còn lại nghiệp thức?
20b3 - Cho là chết làm quỷ và thân trung ấm.
20b4 - Do tâm tạo thì không có thật.
20b5 - Tất cả phương tiện phải nhờ tự lực.
20b6 - Thiền Tịnh song tu được không?
20b7 - Chấp thật có Phật là chấp thêm.

21a1 - Quy củ thiền thất và tham thiền.
21a2 - Làm thế nào để khởi nghi tình?
21a3 - Đề câu thoại đầu trụ ở nơi đâu?
21a4 - Nhìn vào chỗ đen tối, tâm có e ngại.
21a5 - Làm sao tránh khỏi mở mắt chiêm bao?
21b1 - Tham thiền để làm gì?
21b2 - Tự tánh có đầy đủ thần thông trí tuệ.
21b3 - Trong giây phút này biết tự tại.
21b4 - Tội lỗi nhiều làm sao thành Phật?
21b5 - Sao Pháp Bảo Đàn không dạy tham thiền?
21b6 - Tìm thật tướng trong kinh là chấp thật không?

22a1 - Hàn lu trục khối, sư tử giảo nhân.
22a2 - Nổi lo sợ trong khi tham thiền.
22a3 - Bốn thứ xuất gia và tại gia.
22a4 - Thức tỉnh mới biết việc chiêm bao.
22a5 - Nghi tình quét hết thế giới, thân, tâm.
22a6 - Đề câu thoại rồi ngưng một chút?
22a7 - Có nghi tình thì dụng tự tánh hiện.
22a8 - Tham thiền có vượt qua nhân quả không?
22b1 - Phật pháp là pháp bất nhị.
22b2 - Quy y là quy y Tam bảo.
22b3 - Nghi tình là gì?
22b4 - Nên nhập thất để tham thiền được không?
22b5 - Tham thiền không phải ngồi thiền.
22b6 - Đối cảnh mà tâm không bị nhiểm.
22b7 - Khởi nghi tình có báo hiếu cha mẹ không?
22b8 - Tâm diệt thì tội tiêu.
22b9 - Thấy nghe hiểu biết chẳng có, đúng không?

23a1 - Mặt mũi xưa nay của Thượng tọa là gì?
23a2 - Hành khởi giải tuyệt.
23a3 - Thế nào là biệt niệm?
23a4 - Bao lâu mới hết biệt niệm?
23a5 - Khác biệt giữa tụng kinh và trì kinh.
23a6 - Lão tham phải quên nhiều nhưng trái lại?
23a7 - Khảo công và thấy nhiều cảnh giới.
23a8 - Ngồi thiền như thế nào có lợi?
23b1 - Ngưng tham hồi nào không hay.
23b2 - Trạng thái khó chịu khi tham thiền.
23b3 - Tham thiền bao gồm tụng kinh, lễ Phật...
23b4 - Ngồi có nghi tình nhiều thì sao?
23b5 - Đừng biết tới có vọng tưởng hoặc không có.
23b6 - Không được suy nghĩ nghi tình.
23b7 - Làm sao biết ngủ có công phu?
23b8 - Pháp thoại đầu đi tìm Phật, đúng không?
23b9 - Mười tông phái Phật giáo.
23b10 - Sống tỉnh giác là hữu vi Niết bàn.

24a1 - Lục Tổ tu pháp môn nào được ngộ?
24a2 - Không Tổ ấn chứng lọt thiên nhiên ngoại đạo.
24a3 - Nhấn mạnh vào chữ "ai" và chữ "vô".
24a4 - Cứu giúp người giải ngộ cho là chứng ngộ?
24a5 - Phân biệt chứng ngộ và giải ngộ.
24a6 - Tại sao các Tổ bị nạn gia hình?
24a7 - Liễu thoát sanh tử trong sanh tử.
24b1 - Khai thị ngày đầu thiền thất.
24b2 - Người tham thiền làm gì để báo hiếu?
24b3 - Cách thức đi hương.
24b4 - Phật Thích Ca đắc đạo vô lượng kiếp.
24b5 - Tại sao gọi là bảy đời cha mẹ?

25a1 - Tin mình là Phật, cúng dường chính mình.
25a2 - Cúng dường thế nào đúng chánh pháp?
25a3 - Tham thiền có tiếng nổ trong đầu.
25a4 - Không nghiêng về cảnh nào để tham thiền .
25a5 - Đi tìm hiểu có đáp số là hồ nghi.
25a6 - Không được tìm hiểu câu thoại đầu!?
25a7 - Chỗ đen tối là ngón tay chỉ.
25b1 - Sao lúc mình là chúng sinh, lúc là Phật?
25b2 - Trên đầu mọc thêm cái đầu.
25b3 - Tại sao niệm Phật không thành Phật?
25b4 - Thế nào một câu niệm Phật được vãng sanh?
25b5 - Đề không lên câu thoại và công phu tiến lui.
25b6 - Tham thiền cảm thấy nhiều thứ.

26a1 - Khai thị cho người trình công phu.
26a2 - Tham thiền có trạng thái cơ thể quay?
26a3 - Hỏi câu thoại không rõ ràng.
26a4 - Thế nào là sanh tử thiết?
26a5 - Muốn cắt đứt các cảnh giới.
26a6 - Thấy điều dữ trong khi tham thiền.
26a7 - Tạp niệm chen vào, cố đề câu thoại.
26b1 - Buồn gia đình rồi tham thiền thì sao?
26b2 - Con chó đuổi theo cục xương.
26b3 - Có hiểu biết đều là kiến hoặc.
26b4 - Núi, chẳng phải núi, là núi.
26b5 - Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
26b6 - Càng tìm càng xa Tự tánh.

27a1 - Thiền định mà biết cũng là vọng.
27a2 - Không biết tới cảm giác trên thân.
27a3 - Khi biết quên câu thoại đầu.
27a4 - Lúc ngủ không tham thiền được?
27a5 - Tin pháp môn 100% chỉ được phân nửa.
27b1 - Có gì tin chắc chỗ đen tối là Phật?
27b2 - Cực vi tế sở tri ngu.
27b3 - Vì hạ căn mới nói lâu dài.
27b4 - Trăm điều thiện, hiếu dẫn đầu.

28a1 - Công phu lúc sống thông thẳng qua.
28a2 - Nhân Bát nhã đã gieo trước sau sẽ gặp lại.
28a3 - Đi và ngồi có mục đích gì?
28a4 - Chẳng tác ý thì dụng Tự tánh hiện.
28a5 - Có cách nào thoát khỏi niệm ngon dỡ?
28b1 - Tham thiền có trạng thái thân lúc lắc.
28b2 - Tọa thiền là Tâm tọa.
28b3 - Thấy ba ngày sau chết là thế nào?
28b4 - Có cảnh giới vì trước kia tu ngoại đạo.

29a1 - Tứ tướng phàm phu và bậc Thánh.
29a2 - Bố thí thế nào không chấp tướng?
29a3 - Không được tác ý quét tâm từ bi!
29a4 - Cảnh giới từ vọng tâm sanh ra.
29b1 - Đối với vạn pháp đều có thắc mắc.
29b2 - Thời gian là vọng sao gọi lâu mau?
29b3 - Tà ma không thể hại tâm chánh!
29b4 - Ông già 90 tuổi tường trình đi tìm đạo.

30a1 - Đừng nhớ quá khứ, không trụ hiện tại,...
30a2 - Khai thị tham thiền.
30a3 - Làm sao biết công phu miên mật?
30b1 - Mặc chiếu ở trong tông nào?
30b2 - Biết cái tri thường hằng không?
30b3 - Gặp cảnh nhớ lại tất cả không thật.
30b4 - Ai ăn nấy no, ai tu nấy chứng!
30b5 - Nhân quả vô tình làm cho người phiền não.
30b6 - Trong hội này có người trộm pháp!
30b7 - Thở ra không chạy theo duyên.
30b8 - Bị quở từ lâu mà vẫn muốn biết!
30b9 - Biết huyễn liền lìa, không lập phương tiện.
30b10 - Niệm thoại đầu gieo nhân Bát nhã không?
30b11 - Tham "mặt mũi của ta ra sao" được không?
30b12 - Biết tiếng động rồi nói ra tiếng.
30b13 - Tại sao nhìn chỗ đen tối?

31a1 - Thiện nhân chiêu ác quả.
31a2 - Hôm nay ta không trả lời.
31a3 - Chẳng niệm thiện ác, phạm tội không?
31a4 - Dùng đồ chuyên sát sanh thì phạm tội.
31a5 - Dùng thuốc mối mọt để phòng ngừa.
31a6 - Tham câu thoại có thắc mắc nhiều.
31a7 - Mãnh liệt, không mãnh liệt cũng phải hỏi!
31a8 - Tham là không hiểu mà muốn hiểu.
31a9 - Công phu quen thì việc không chướng ngại.
31a10 - Bị ngoại cảnh lôi cuốn không tham được.
31a11 - Thần kinh căng thẳng, tham thế nào?
31b1 - Câu thoại trị bịnh thân không phải chính.
31b2 - Cầu an cầu siêu là việc trong chiêm bao.
31b3 - Không cho câu thoại là trí huệ.
31b4 - Muốn biết mà biết không nổi.
31b5 - Nghi tình chỉ có một thắc mắc!

32a1 - Có ý muốn đắc thì vô sở đắc.
32a2 - Nói có một niệm bất giác.
32a3 - Uống thuốc trị bịnh đối với sát sanh thế nào?
32a4 - Con người sinh ra để làm gì?
32a5 - Thế nào là niệm mà chẳng niệm?
32b1 - Niệm sau chẳng diệt tức Phật là sao?
32b2 - Ngộ nhập là gì?
32b3 - Làm sao khỏi bị pháp đối đãi?
32b4 - Xa lìa Đa Bảo tháp.
32b5 - Cần gặp Thiện tri thức để cho khối nghi vỡ?

33a1 - Cho là Tứ Liệu Giản của ngài Vĩnh Gia.
33a2 - Tâm chẳng có trước sau.
33b1 - Thế nào là cầu nơi chẳng cầu?
33b2 - Làm thế nào được vô sở đắc?
33b3 - Cầu về Cực Lạc có vui không có khổ!
33b4 - Bỏ tâm chấp quấy do hiểu hay học mà được?
33b5 - Lục Tổ ngộ lại ngộ một lần nữa?

34a1 - Phát tâm Tối thượng thừa được tương ưng.
34a2 - Tham thiền là nhân của Tối thượng thừa.
34a3 - Tam tạng giáo điển là việc hôm nay.
34a4 - Tham thiền không có nghi tình.
34a5 - Chứng từng phần có chấp pháp vi tế không?
34a6 - Sơ căn sao khỏi bị đại vũ cuốn trôi?
34a7 - Phàm sở hữu tướng giai thị hư vọng.
34b1 - Chân thật ta là cái gì?
34b2 - Thần thức đi xuống là hạ căn!
34b3 - Chết là quên hết phải không?
34b4 - Tham thiền cảm thấy như tắt hơi thở.
34b5 - Hiện ra đủ thứ cảnh giới.
34b6 - Tham thiền ít ngủ thì thế nào?
34b7 - Tham thiền dựa vào đâu được vãng sanh?
34b8 - Phân biệt nghi tình, thân bịnh làm khó chịu.
34b9 - Tâm tịnh Phật độ tịnh có gì phá ngã?
34b10 - Bắt chước ngài Lai Quả tham thiền.

35a1 - Chánh pháp phải phá ngã chấp.
35a2 - Coi sách rồi tự lập lối tu.
35a3 - Tham thiền bị buồn ngủ.
35a4 - Những chuyện không thể hỏi được.
35a5 - Tham câu thoại đầu cũng là bịnh!
35a6 - Câu thoại đầu như ngón tay chỉ mặt trăng.
35b1 - Có công phu suốt đêm không ngủ.
35b2 - Cơ thể phản ứng tự nhiên.
35b3 - Thấy hạt ánh sáng và tê tay.
35b4 - Đừng cho là chẳng hiểu biết.

36a1 - Chấp có nói phi hữu, chấp không nói phi vô.
36a2 - Tướng bịnh hết thì tướng mạnh hiện.
36a3 - Vì có tội sao được kiến tánh?
36a4 - Tín tâm bất nhị làm sao khởi tín tâm?
36a5 - Chẳng theo vọng niệm được ngộ không?
36a6 - Chín chữ này làm sao phá ngã chấp?
36a7 - Ngoài thoại đầu không riêng có sanh tử.
36a8 - Làm sao khen chê không bị ảnh hưởng?
36b1 - Nền tảng bắt đầu đi tìm kiến tánh.
36b2 - Hữu tình được gieo giống Phật.
36b3 - Thế nào là chánh nghi và tà nghi?
36b4 - Trực tâm là đạo tràng.
36b5 - Dứt niệm thì vô niệm là thế nào?
36b6 - Nhất tâm bất loạn và kiến tánh.
36b7 - Tham thiền đến khi chết sanh về đâu?
36b8 - Kết tập kinh điển để làm gì?

37a1 - Vô ngã cũng là ngã chấp.
37a2 - Tham thiền còn biết đề khởi câu thoại.
37a3 - Thế nào tham thiền và niệm Phật là một?
37a4 - Làm việc hèn hạ có phá ngã chấp không?
37a5 - Như thế nào để tiêu nghiệp ác?
37a6 - Không biết chúng con có ngộ được không?
37a7 - Nghi tình tức là Tự tánh.
37a8 - Giết niệm đầu thì pháp thân mới sống.
37a9 - Làm thế nào nơi đâu cũng là thiền đường?
37b1 - Tham thiền sao lại khờ và hay bịnh?
37b2 - Chỉ có biết Phật mà không biết Tổ!
37b3 - Thoại đầu và thoại vĩ.
37b4 - Làm sao bỏ câu thoại đầu mà nó không theo?

38a1 - Chẳng khởi vọng như thế nào?
38a2 - Đề câu thoại vừa hết thì đề tiếp.
38a3 - Do nghi tình ảnh hưởng nhức đầu.
38a4 - Vọng tưởng bớt thì ảo tượng hiện ra.
38a5 - Phải hỏi nguyên câu thoại đầu.
38a6 - Do nghi tình quên thế giới thân tâm.
38a7 - Có sở đắc nên có thơ kệ.
38a8 - Mục đích tham thiền để làm gì?
38b1 - Tham thoại đầu có lạc thiền không?
38b2 - Thành Phật mới biết không có Phật để thành.
38b3 - Bỏ vọng khởi này rồi lấy vọng khởi khác vô!
38b4 - Lời nói của Phật lừa gạt người ta sao?
38b5 - Niệm tâm không thì trở về đâu?
38b6 - Cái gì chướng ngại việc tham thiền?
38b7 - Thế nào là chân tâm và giả tâm không khác?
38b8 - Vô niệm làm tông, vô tướng làm thể.
38b9 - Tất cả diệu dụng không lìa Tự tánh!
38b10 - Xuất gia tu dễ kiến tánh không?
38b11 - Có cách nào để thoát khỏi cái sợ?

39a1 - Chấp thành bệnh, trước thành ma,...
39a2 - Cúng dường ngũ phần hương.
39a3 - Làm sao hiện tại không trụ?
39a4 - Thâm tín Tự tâm.
39a5 - Thế nào là không với có?
39a6 - Không hiểu không biết là nghi tình.
39a7 - Đang tham mà nói chuyện vẫn không sai.
39a8 - Mục đích đi nửa tiếng và ngồi nửa tiếng?
39b1 - Vì sao hiểu Phật pháp lại chấp ngã cao?
39b2 - Ngã chấp còn vì công phu chưa miên mật.
39b3 - Tham thoại đầu ảnh hưởng vong linh không?
39b4 - Thế nào là tạp dụng tâm?
39b5 - Nghĩa bất nhị sanh tử là thế nào?
39b6 - Đổi câu thoại lại tiếc câu thoại cũ.
39b7 - Cúng dường thế nào đúng chánh pháp?
39b8 - Hoàn cảnh nào cũng không có chướng ngại.
39b9 - Thật không biết mới là nghi tình.

40a1 - Nhìn chỗ ngón tay chỉ.
40a2 - Công phu đắc lực làm nhân tín tâm, ngược lại?
40a3 - Tham thiền có trạng thái tim muốn ngưng.
40a4 - Đêm dài tịch mịch vẫn là việc sanh tử.
40a5 - Tham thoại đầu là phản văn Tự tánh.
40a6 - Không phân biệt tiền trần và pháp trần.
40a7 - Ở trong vọng lại thêm vọng.
40a8 - Tham thiền cảm thấy cơ thể nặng.
40a9 - Tìm chỗ vắng để tham thì dâm nỗi lên.
40b1 - Một ngày không làm, một ngày không ăn.
40b2 - Tham thiền cần ngồi để trợ giúp không?
40b3 - Dùng chú, danh hiệu Phật để tham?
40b4 - Pháp tu để cầu ngộ, lọt vô sở cầu không?
40b5 - Phương pháp kéo dài nghi tình.
40b6 - Câu thoại đầu là việc hôm nay.
40b7 - Tham thoại đầu mới tập nghi.
40b8 - Lấy gì làm chắc chỗ đen tối có bảo vật?
40b9 - Tham thiền cảm thấy chán ván mặt mày.
40b10 - Cần thấy bản thấy là gì?
40b11 - Pháp thân thường trụ nhưng không trụ.
40b12 - Pháp thân hằng còn không thay đổi.

41a1 - Pháp thân hằng con không thay đổi.
41a2 - Tin tự tâm là tin cái gì?
41a3 - Sang qua tham thiền, niệm Phật vô ích sao?
41a4 - Tham thiền không được tìm hiểu.
41a5 - Không cửa là cửa giải thoát.
41a6 - Thế nào là thần chú của Tâm Kinh?
41a7 - 49 năm, ta chưa nói một lời.
41a8 - Tu ban ngày vọng tưởng, ban đêm chiêm bao.
41a9 - Thế nào là tha thiết sanh tử luân hồi?
41b1 - Coi Bửu Tạng Luận có phải đi tìm hiểu không?
41b2 - Đừng mong có chiêm bao để tham thiền.
41b3 - Làm sao khỏi phạm tông chỉ tham thiền?
41b4 - Gặp đèn đỏ dừng là khởi niệm phải không?
41b5 - Học hỏi không giải quyết được sanh tử.
41b6 - Câu thoại bị trói buộc vào văn tự không?

42a1 - Đang khi dùng tâm, không có tâm dùng.
42a2 - Hành giả tham thiền làm gì cho người chết?
42a3 - Phật pháp không phá hoại pháp thế gian.
42a4 - Lục căn tiếp xúc lục trần không chạy theo.
42a5 - Bịt 5 căn, tìm nguồn gốc ý thức.
42a6 - Nghi câu thoại đầu chỗ nào khởi lên!
42a7 - Một niệm vô sanh là liễu thoát sanh tử.
42a8 - Tu cũng là giả, vậy tu để làm gì?
42a9 - Tụng kinh ba ngàn bộ, Tào Khê một câu tiêu.
42a10 - Tham thiền không thấy nói giữ giới?
42a11 - Tham thiền cần thọ giới Bồ Tát không?
42b1 - Hành theo pháp vô trụ.
42b2 - Động niệm trong tâm phải ngưng nghỉ.
42b3 - Bản tánh vô minh vốn giải thoát.
42b4 - Làm thế nào gặp cảnh không lo sợ?
42b5 - Thế nào có can đảm để tham thiền?
42b6 - Việc gì xảy ra cũng phải tham thiền.
42b7 - Mừng có thiền thất rơi vô sở đắc không?

43a1 - Gieo nhân gì mà thân khẩu ý tốt?
43a2 - Thế nào là khán thoại đầu?
43a3 - Nói "nghi tình nổi lên ùn ùn!"
43a4 - Trong chiêm bao tu miên mật hơn ở ngoài.
43a5 - Phải truy cứu chứ không phải niệm.
43a6 - Chữ NHƯ trong Phật pháp.
43a7 - Tham thiền được Đa Bảo hiện ra không?
43a8 - Vô tại bất tại, thập phương mục tiền.
43a9 - Muôn pháp về một, một về chỗ nào?
43a10 - Nghe mùi hương, đó là ma hay Phật?
43b1 - Tham thiền nhiếp được lục căn không?
43b2 - Lúc đó ta biết thì đánh chết cho chó ăn!
43b3 - Hai thời công phu tối và sáng để làm gì?
43b4 - Tự tánh ở tháp Đa Bảo hay ở nơi con?
43b5 - Nghi sanh tử và câu thoại có khác không?

44a1 - Trời biết, đất biết, ta biết, ngươi biết,...
44a2 - Bức rức chưa giải quyết sanh tử!
44a3 - Tham thiền có bị tà nhập không?
44a4 - Hằng sát na chiếu soi Tự tánh.
44a5 - Tham thiền có lúc hỏi nhanh và chậm.
44a6 - Chưa tin Tự tâm và tin pháp môn không đủ!
44a7 - Sanh tử và thành đạo đều do lục căn.
44a8 - Buông câu thoại còn đau, không do nghi tình.
44a9 - Không có sự mến và không mến.
44a10 - Tác ý đọc lời nguyện kinh Dược Sư.
44b1 - Vì sao lên hỏi pháp đều là sai?
44b2 - Đến chỗ vắng đề câu thoại, cảnh đề theo.
44b3 - Hể có đối đãi đều là tướng bịnh.

45a1 - Ngồi lắng lòng biết huyễn liền bỏ.
45b1 - Không cầu giải thoát, tu để làm gì?
45b2 - Có nghi mà không ngộ chăng?
45b3 - Tu thế nào khỏi rơi vào phỉ báng Phật pháp?

46a1 - Sơ tham cần nhờ lão tham hướng dẫn.
46a2 - Đề Bà Đạt Đa có mật hạnh gì?
46a3 - Một nén hương tiêu một đấu vàng.
46a4 - Thắc mắc là được, không chê câu dài.
46a5 - Báo hiếu của người chân tu.
46a6 - Phải có chánh kiến, không nên bắt chước!
46a7 - Tụng kinh để cầu siêu người chết.
46a8 - Không cầu có ảnh hưởng vong linh không?
46a9 - Bất cứ ở đâu cũng tham thiền.
46a10 - Phải là tham thiền quên ăn mất ngủ không?
46b1 - Chưa kiến tánh không đi tụng kinh.
46b2 - Khóa khuya dành cho người xuất gia để tu.
46b3 - Thuyết pháp trước linh cữu.
46b4 - Nhờ đám tang để nuôi chúng.
46b5 - Y theo giáo pháp mà tu hành.

47a1 - Thế nào là tham thoại đầu?
47b1 - Truyền thừa Tổ Sư Thiền là thế nào?
47b2 - Tổ Sư Thiền mục đích về đâu?
47b3 - Tại sao cần phải tham thiền?
47b4 - Kiến kiến chi thời, kiến phi thị kiến.
47b5 - Thượng Tọa thuyết pháp có sở trụ không?

48a1 - Chỗ không trụ là nơi nào?
48a2 - Có khẩu quyết tương truyền không?
48a3 - Ngoài nghi tình còn có cái gì nữa?
48a4 - Ích lợi cuối cùng của Giáo môn là gì?
48a5 - Như Lai Thiền và Tối Thượng Thừa Thiền.
48a6 - Tu sĩ, Cư sĩ tham thiền trở ngại gì không?
48a7 - Tìm ra đáp án thì không có nghi tình.
48a8 - Tại sao Tổ không dạy công án và thoại đầu?
48a9 - Dùng lục tự Di Đà được kiến tánh không?
48b1 - Tu như thế nào khỏi bị các pháp vướng mắc.
48b2 - Hư vô và trùm khắp.

49a1 - Giải thích đề kinh Viên Giác.
49a2 - Tôi nghe như vầy...
49a3 - Thanh tịnh giác địa chúnh sanh...
49a4 - Đại Bồ Tát ma ha tát...
49a5 - Bồ Tát Văn Thù hỏi Phật...
49a6 - Năm vóc gieo xuống đất...
49b1 - Thiện nam tử! Chúng sanh từ vô thỉ...
49b2 - Vô minh vốn hư huyễn...
49b3 - Văn Thù, ngươi phải biết!...
49b4 - Phật nói kinh Viên Giác trong chánh định.
49b5 - Thế nào là ba la mật?
49b6 - Thọ và chẳng thọ đều chấm dứt.
49b7 - Người nói và người nghe đều có công phu.
49b8 - A La hán bằng kiến tánh không?
49b9 - Dụng Phàm phu phá Trùng quan.
49b10 - Do đâu trong một đêm A Nan chứng A la hán?
49b11 - Phàm phu kiến tánh có thần thông không?

50a1 - Thế nào là vô sanh?
50a2 - A la hán có được phần nào vô sanh không?
50a3 - Không trụ và tâm động có mâu thuẩn không?
50a4 - Tin pháp môn 100% vẫn không giác ngộ.
50b1 - Hành giả tham thiền thấy bức rức.
50b2 - Từ đầu sao trăm thước bước qua một bước.
50b3 - Chẳng phải có không sao gọi là cứu cánh?
50b4 - Tu chứng biết kiến tánh thì còn có chỗ!
50b5 - Chứng tỏ chỗ không thể nói được!

51a1 - Lấy âm thanh cầu đạo là hành tà đạo.
51a2 - Qua đầu sào trăm thước cùng nói chuyện.
51a3 - Quy củ thiền thất và cảnh sách.
51a4 - Ngoài giờ tu được trò chuyện không?
51a5 - Không đòi gì, vậy có tu không?
51a6 - Tự tánh thanh tịnh sao có cáu bẩn?
51b1 - Căng thẳng thần kinh và nhập thất.
51b2 - Chưa quy y có tu được không?
51b3 - Tham thiền có ích kỷ không?
51b4 - Tham thiền quên cảnh bên ngoài.
51b5 - Tham có nghi lễ cho người chết không?
51b6 - Chấp thành bệnh, trước thành ma ...
51b7 - Duy Ma Cật thị hiện bịnh độ sanh.

52a1 - Ngồi bao lâu thì đi bao lâu.
52a2 - Thế nào là ly đạo và mích đạo?
52a3 - Ai sáng lập "Vô sổ đắc, vô sở cầu"?
52a4 - Chọn câu thoại nào có thắc mắc nhiều.
52a5 - Dùng tâm đi tìm hiểu là hồ nghi.
52a6 - Truy cứu cha mẹ đầu tiên để làm gì?
52a7 - Tâm hay lo cho con cháu.
52b1 - Quyền trí sao gọi là tà trí?
52b2 - Không đủ duyên mà làm có bệnh không?
52b3 - Có thắc mắc vẫn giữ “Niệm Phật là ai?”
52b4 – Nói dối lại có công.

53a1 - Tin tự tâm đầy đủ thì không còn hỏi.
53a2 - Cái biết thế nào là chân chánh?
53a3 - Phật có trước hay kinh có trước?
53a4 - Thiên kinh vạn quyển bất quá Hồ thiệt.
53a5 - Làm sao an trụ tâm và hàng phục tâm?
53a6 - Thế nào là chánh tông và tà tông?
53a7 - Tà kiến chi thời ma tại xá.
53b1 - Xuất gia và tại gia tu như thế nào?
53b2 - Vãng sanh tịnh độ là gì?
53b3 - Chú trọng thân không phải Tổ sư thiền.
53b4 - Chấp thật vẫn còn tà huống là cái khác.
53b5 - Là Phật vì vọng tưởng làm chúng sanh.
53b6 - Hễ có lời nói thì chẳng có nghĩa thật.
53b7 - Tham thiền hay nghĩ việc cúng dường.
53b8 - Sanh từ đâu đến, chết đi về đâu?

54a1 - Ngộ thì tự biết.
54a2 - Lo nghi tình miên mật đến lúc chết.
54a3 - Không sanh diệt đối với sanh diệt.
54a4 - Nghi là nhân, ngộ là quả.
54a5 - Chánh nghi không có năng sở.
54a6 - Câu thoại đầu ùn ùn lên hoài.
54a7 - Làm thế nào không lọt vào tiểu nghi?
54b1 - Nhất tâm xưng danh Quán Thế ÂM.
54b2 - Như lai thiền và Tổ sư thiền.
54b3 - Vô thường là thế nào?
54b4 - Tham câu thoại đầu rơi vào văn tự không?
54b5 - Cái hại là do sợ.
54b6 - Tham thiền sao thấy ngơ ngơ?
54b7 - Tham thiền có trạng thái nặng nề.
54b8 - Công việc chướng ngại tham thiền không?

55a1 - Xem kinh ngộ có phải tìm hiểu không?
55a2 - Vọng tưởng đến nhiều khi tham thiền.
55a3 - Nghi tình và vọng niệm xen lộn.
55a4 - Vọng tưởng đến làm sao biết có nghi tình?
55a5 - Tự tánh vốn trong sạch tại sao nổi vọng?
55a6 - Biết vọng rồi dùng thoại đầu trừ vọng.
55a7 - Tại gia và xuất gia tham thiền, ai thù thắng?
55b1 - Thế nào là ý Tổ sư từ Tây Trúc sang?
55b2 - Tại sao không có tánh để kiến?
55b3 - Thế nào là niệm khởi và không khởi?
55b4 - Gặp cảnh đối phó thế nào đúng tông chỉ?
55b5 - Vô niệm của niệm Phật và tham thiền.
55b6 - Bồ Tát Thập địa và Bồ Tát vô học.
55b7 - Có Phật tánh sao không thành Phật?

56a1 - Phá nhân duyên.
56b1 - Thứ đệ duyên.
56b2 - Phá duyên duyên.
56b3 - Phá tăng thượng duyên.
56b4 - Phẩm khứ lai.
56b5 - Trung luận không phải 1, 2, vậy chính giữa?
56b6 – Đã đi chẳng phải đi.

57a1 - Viễn ly điên đảo cứu cánh Niết bàn.
57a2 - Nghiệp bất tùng duyên sanh.
57a3 - Nhược nhơn quá khứ thời.
57a4 - Có trụ nên nói có diệt.
57b1 - Nếu chúng duyên hòa hợp.
57b2 - Không thật thì lấy gì để tu đạt nhất như?
57b3 - Chưa tạo nhân quả, nó là cái gì?
57b4 - Giữ chánh niệm vào việc đó.
57b5 - Kinh Liễu nghĩa và Bất Liễu nghĩa.

58a1 - Thần thông và phá trùng quan.
58a2 - Tham thiền là sợ tâm linh lợi.
58a3 - Ăn mặc sao đúng tông chỉ Thiền tông?
58a4 - Đến bao giờ có thoại đầu?
58a5 – Tông chỉ Thiên thai tông.
58b1 - Hành động bình đẳng là đức.
58b2 - Câu thoại đầu có lìa kinh không?
58b3 - Cư sĩ tham thiền và báo hiếu cha mẹ.
58b4 - Kiến tánh thì tự biết.
58b5 - Chánh biến tri lìa biết và không biết.
58b6 - Phật đạo thênh thang không có lộ trình.
58b7 - Cúng dường thế nào đúng pháp?

59a1 - Thế nào thuyết pháp là chơn thuyết?
59a2 - Thế nào mọi người hòa hợp nhau?
59a3 - Ban đêm xuất hiện câu thoại đầu cũ.
59a4 - Tham câu thoại đầu không có nghi tình.
59a5 - Tham thiền để làm gì?
59a6 - An ổn thấy mất cái gì thì nghi tình yếu.
59a7 - Vì sao tham thiền coi rẻ người Tịnh độ?
59b1 - Để thân tâm niệm Phật là tu trì tịnh giới.
59b2 - Chẳng cùng muôn pháp làm bạn.
59b3 - Bàng Long Uẩn ngộ rồi làm gì?

60a1 - Chữ TRI của ngài Vĩnh Gia.
60a2 - Không tin lục căn vì không đúng.
60a3 - Thế nào tư cách hành giả tham thiền?
60a4 - Tin tự tâm 100% bằng cách nào?
60a5 - Lâu nay công phu không tiến bộ.
60a6 - Niệm thoại đầu và tham thoại đầu.
60b1 - Bắt chước chọn Niệm phật là ai.
60b2 - Ngôn ngữ không thật nghĩa là gì?
60b3 - Tham thoại đầu phải tự tâm phát xuất ra.
60b4 - Khai thị Diệu Thuật đang bệnh.

61a1 - Muốn hết bệnh lại ăn mặn.
61a2 - Đem tâm trả lời câu thoại đầu.
61a3 - Tư tưởng nghĩ xấu đâm ra lo sợ.
61b1 - Có cầu là phá hoại nhân quả.
61b2 - Thắc mắc Phật tánh là gì?
61b3 - Đang đi học làm sao tham thiền?
61b4 - Vô duyên tri là gì?

62a1 - Thiền giả cần ăn chay giữ giới không?
62a2 - Dùng danh hiệu Phật để an tâm.
62a3 - Thiền thì công niệm Phật mất không?
62a4 - Nhân xấu nên nghiệp dẫn đến chỗ xấu.
62a5 - Tham thiền thấy có nhức đầu.
62a6 - Niệm chẳng niệm chẳng phải chẳng niệm.
62b1 - Thế nào tu không đúng tông chỉ?
62b2 - Nghi tình ra từ chỗ nào và khi nào bỏ?
62b3 - Thế nào là bỉ tồn tại và thử tồn tại?
62b4 - Vực thẳm buông tay, chết đi sống lại.
62b5 - Công án Tu Bồ Đề và Đế Thích
62b6 - Tâm không có tên gọi.
62b7 - Chướng ngại nhau là do chấp ngã.

63a1 - Lời khai thị ni chúng Kiều Đàm.
63a2 - Học nhiều rồi tham thiền phải không?
63b1 - Chưa tham thiền mà bỏ việc học.
63b2 - Làm việc bằng trí óc tâm nào tham thiền?
63b3 - Tu không học là tu mù, học không tu ...

64a1 - Đi hương và tọa hương.
64a2 - Tham thiền liên tục không biết điều gì.
64a3 - Lúc có nghi tình và không có nghi tình.
64a4 - Giai đoạn tham thiền buồn ngủ.
64a5 - Trong giấc ngủ biết có công phu.
64a6 - Vì sao đổi câu "Niệm Phật là ai"?
64b1 - Kinh dạy chấm dứt tìm hiểu.
64b2 - Khi chết Thiền tông làm thế nào?
64b3 - Cúng thất có lợi ích gì?

65a1 - Tại sao sanh nhiều mà chết ít?
65a2 - Không biết vọng thì vọng tự lặng.
65a3 - Tham thiền kích thích tâm.
65a4 - Nguyện giải Như Lai chân thật nghĩa.
65a5 - Phật giáo không kiến lập chân lý.
65a6 - Tham thiền tai nghe tiếng ve kêu.
65a7 - Tập nghi và chân nghi.
65b1 - Đè nén vọng tưởng.
65b2 - Đề thoại đầu để ý theo hơi thở.
65b3 - Có ý niệm ngồi 30 phút và đi 30 phút.
65b4 - Tham thoại đầu là phản văn tự tánh.
65b5 - Phật pháp không có nhất định.

66a1 - Cúng tuần thất vì có thân trung ấm.
66a2 - Cúng cô hồn.
66a3 - Tự tánh niết bàn và vô trụ niết bàn.
66a4 - Nghi tình phát khởi.
66a5 - Tham thiền theo chúng tụng kinh.
66a6 - Công phu chưa liên tục có ngộ không?
66b1 - Nữ theo pháp ta thì chánh pháp mau hoại.
66b2 - Không học làm sao trả lời cho phật tử?
66b3 - 4 điều dễ và 4 điều khó.

67a1 - Khai thị tham thiền.
67a2 - Tiếc công niệm Phật nên không tham thiền.
67a3 - Tham thiền và tụng kinh trở ngại không?
67a4 - Tụng kinh để làm gì?
67b1 - Cần đổi việc khi tham thiền không?
67b2 - Y bất liễu nghĩa là lìa kinh liễu nghĩa.
67b3 - Nói "Tôi đã kiến tánh" là vọng hay chơn?
67b4 - Tham thiền kết quả tới đâu?
67b5 - Đeo đuổi nghi tình.
67b6 - Nhất tâm đến vô tâm.
67b7 - Có sợ nên nghi tình gián đoạn.

68a1 - Phật Thích Ca có hai người con.
68a2 - Niệm Phật có vô ích không?
68a3 - Bắt ở lớp 1 không cho học tiếp.
68a4 - Giới Bồ tát và giới Thanh văn.
68a5 – Qua Mạt hậu quan mới làm chủ được.
68a6 - Bất phá trùng quan bất bế quan.
68b1 - Chấm dứt tùy duyên biết.
68b2 - Nguyên nhân gì lập ra 3 quan?
68b3 - Ngồi thiền không phải tham thiền.
68b4 - Sao chưa ngộ không được nhập thất?
68b5 - Thế nào là Phật tánh và pháp tánh?
68b6 - Tham có hiện tượng gián bò trên mặt.
68b7 - Vật bất thiên là gì?
68b8 - Tham thiền rồi chết đi về đâu?

69a1 - Tham chưa hết câu thoại đầu!
69a2 - Niệm Phật làm lành bị sanh tử không?
69a3 - Phá sơ quan còn tạo nghiệp không?
69a4 – Có nghi tình không bao lâu phát huệ.
69a5 - Ở xa có tham thiền được không?
69a6 - Chuyện cây nấm trả ơn.
69a7 - Chọn câu thoại đầu để tham.
69a8 - Làm bằng trí óc thì công phu không cho.
69b1 - Cư sĩ tham thiền cần giữ giới không?
69b2 – Tham thiền rồi chết, kiếp sau tu lại.
69b3 – Sở đắc sở cầu mới sợ vực thẳm.
69b4 – Thế nào giảng được 3 câu?
69b5 – Sao tham thiền lại thích nghe biết?
69b6 – Tham thiền giải được nghiệp không?
69b7 - Phỉ kinh tội nặng báng Phật tội nhẹ.
69b8 - Như Lai là không có khứ lai.
69b9 - ĂN chay có thể ăn trứng gà không?

70a1 - Đại ý Phật pháp (1).
70a2 - Đại ý Phật Pháp (2).
70b1 - Đại ý Phật Pháp (3).
70b2 - Công phu lúc sống thông thẳng qua.
70b3 - Diệu Thuật Ưu bà di.
70b4 - Khai thị cho mẹ Diệu Tâm.
70b5 - Phiền nảo có tu thiền được không?
70b6 - Nói Phật thuyết pháp là phỉ báng Phật.

71a1 - Pháp nào cao hơn pháp nào?
71a2 - Mắt huệ sáng, lý tánh thông.
71a3 - Dùng tâm đi tìm hiểu câu thoại đầu.
71a4 - Khởi tâm gì cũng không đúng.
71a5 – Khuyên tin người khác.
71b1 - Không chỗ tham thì không thắc mắc.
71b2 - Nghi tình lúc có lúc không.
71b3 - Dùng thiền để chữa bệnh.
71b4 - Khai thị tham thoại đầu.

72a1 - Bất liễu nghĩa của Phật và ngoại đạo.
72a2 - Tiểu ngộ có phải nghi nữa không?
72a3 - Điểm sai của Đại Thừa Khởi Tín Luận.
72a4 - Khai thị phá tập khí được không?
72a5 - Người kiến tánh còn sợ không?
72a6 - Thật tánh vô minh tức Phật tánh.
72b1 - Giáo môn và giáo ngoại biệt truyền.
72b2 - Bỏ vợ con để tham thiền.
72b3 - Thiện nhân chiêu ác quả.
72b4 - Tham thiền để đè nén giận.
72b5 - Tham thiền tiêu trừ nghiệp chướng.

73a1 - Biết để củng cố niềm tin có lìa không?
73a2 - Ngộ sống với tự tánh một thời gian.
73a3 - Thế nào là không lập văn tự?
73a4 - Có nghi tình, lái xe nhắm mắt.
73a5 - Vô trụ niết bàn không thiện ác.
73a6 - Tham thiền không muốn đọc kinh.
73a7 - Tham thiền trong lao động.
73a8 - Đau đầu, tức ngực, khó thở thì thế nào?
73a9 - Vô niệm là gì?
73a1 - Lập trường đạo Phật là thế nào?
73b2 - Một niệm bất giác làm chúng sanh.

74a1 - Cho con thấy Phật Di Đà được không?
74a2 - Biết của bộ não và biết của Phật tánh.
74a3 - Vừa tham thiền vừa làm việc.
74a4 - Mới tham rất sôi động, lâu lắng dịu.
74a5 - Tham thiền gần đây đọc sách hay quên.
74a6 - Nhìn chỗ mịt mù đen tối.
74a7 - Căn bản vô minh bùng vỡ để làm gì?
74a8 - Đến chỗ thanh tịnh cần chi tham thiền?
74a9 - Khai thị vượt qua tình thức!
74a10 - Ý niệm "lấy không biết chấm dứt biết".
74b1 - Chỗ hầm sâu đen tối là chỗ nào?
74b2 - Thức, ngủ, chiêm bao đều tham được.
74b3 - Nghi tình quen thì tập khí phiền não lạ.
74b4 - Thân tâm do diệu tâm biến hiện.
74b5 - Vô minh vốn không, sao có chúng sanh?
74b6 - Ồ lên thì bạch tịnh thức tan rã.

75a1 - Chiêm bao sao nói việc thức tỉnh?
75a2 - Tại sao và chẳng tại sao.
75a3 - Dụng của Tổ, Phật và trụ nơi nào?
75a4 - Thuyết pháp, Phật đưa cành hoa.
75a5 - Chiêm bao niệm Phật, đuổi con Độc Long.
75a6 - Phật tánh là một, Phật, tổ ngộ khác nhau.
75a7 - Ngu muội tham thiền được không?
75a8 - Ở xa tham gặp chướng ngại thì làm sao?
75a9 - Thế nào không có chỗ búng?
75b1 - Không muốn thấy nghe nói chuyện.
75b2 - Ngồi thấy chán, qua mấy ngày muốn tham.
75b3 - 5, 6 tháng không ngủ, tham ảnh hưởng gì?
75b4 - Xem sách, chạy xe một chút mới tham được.
75b5 - Xin sư phụ cho biết yếu chỉ?
75b6 - Tham thiền là gì?
75b7 - Tham câu thoại đầu là phải của chính mình.

76a1 - Tâm đi tìm hiểu nên không tham được.
76a2 - Đang tu hành cũng như đang trả nợ.
76a3 - Giữ tâm không biết, việc sao trôi chảy?
76a4 - Diệu tâm biến hiện và chân như duyên khởi.
76a5 - Độ chúng sanh dùng vô thủy vô minh không?
76a6 - Vô minh vọng động biến thành chúng sanh.
76a7 - Y bát nào cho Ca Diếp đợi Di Lặc?
76b1 - Sao biết từ vô thủy vô minh sinh khởi?
76b2 - Sao có chúng sanh làm thiện ác?
76b3 - Có hỏi bao nhiêu đều không đúng.
76b4 - Chữa bệnh mù vừa sống với người mù.
76b5 - Tại sao cứ muốn hỏi sư phụ?
76b6 - Dụng công như tảng đá đè nặng.
76b7 - Tu mà không cầu, vậy tu để làm gì?
76b8 - Muốn đắc gia tài lắm!
76b9 - Lầm lỗi có trở ngại cho mình không?

77a1 - Cách nào giúp trẻ không lọt vào cái biết?
77a2 - Thức ấm là gì?
77a3 - Bồ tát ngộ bằng Phật, dụng thì không.
77a4 - Tại sao có vọng sanh ra các thứ?
77a5 - Chúng sanh bằng Phật, sao lại cần tu?
77a6 - Sự truyền thừa của sư phụ.
77b1 - Lời nói, văn tự thuộc pháp gián tiếp.
77b2 - Sư phụ: Pháp thái Tào Động, thế phái Lâm Tế.
77b3 - Công phu trở ngại biết hỏi ai khi Sư phụ vắng?
77b4 - Khác biệt kiến tánh và chứng quả.
77b5 - Có phải Sư phụ còn ở trong chiêm bao không?
77b6 - Thế nào là vô sanh và bất tử?
77b7 - Không sanh diệt, sao nói cảnh sanh tâm?
77b8 - Diệt pháp sở kiến để chứng Niết bàn.

78a1 - Tam tạng giáo điển có lập chân lý không?
78a2 - Có thể tự độ được không?
78a3 - Tạo ác nhiều có chướng ngại việc tu không?
78a4 - Vừa gánh bán bưng đều tham thiền được.
78a5 - Không sanh diệt, sao lấy câu thoại để tham?
78b1 - Quán chiếu Bát Nhã.
78b2 - Tự nghi trong cuộc sống được không?
78b3 - Lai Quả nghe hai con rệp cắn lộn.
78b4 - Bất nhị là gì?
78b5 - Tham thoại đầu sao biết giáo lý?
78b6 - Vọng nhiều do tin tự tâm hay nghiệp?
78b1 - Sợ vọng nổi lên nên nghi tình gián đoạn.

79a1 - Tụng kinh và tham thiền có phước không?
79a2 - Tụng kinh gieo nhân gì?
79a3 - Nếu đúng tụng kinh thì có lợi.
79a4 - Duy tối thượng thừa phát bồ đề tâm.
79a5 - Hai điều cần thiết tu Tổ sư thiền.
79a6 - Hoa đóm hư không đâu cần dọn dẹp!
79a7 - Nhãn căn nhìn thẳng vào vô thủy vô minh.
79a8 - Dùng lời nói thì đã sanh rồi.
79b1 - Tu có phải may rủi kiến tánh không?
79b2 - Phật vô sanh vô bất sanh.
79b3 - Cố gắng đề thoại đầu thì tham không được.
79b4 - Pháp sư thuyết pháp 2 câu bị đọa.
79b5 - Khai thị khi sư phụ ra đi.
79b6 - Cách nào tôn trọng vô sở cầu?
79b7 - Ham chữ ồ lọt vào sở cầu.
79b8 - Không lão tham hướng dẫn dễ bị đọa.
79b9 - Tâm bất khả đắc lấy gì để tham?
79b10 - Nghi tình thành khối và nổi vọng tưởng.

80a1 - Cầu nguyện hết bệnh trái khoa học không?
80a2 – Có tâm tạo tác thì lọt vào thiện ác.
80a3 - Bốn bài kệ phá chữ Tri của Vĩnh Gia.
80a4 - Thường ứng chư căn dụng.
80a5 - Bệnh không biết lấy gì để trị?
80b1 - Tại sao "Duy tâm tạo" không đúng?
80b2 - Bản thể thanh tịnh không đúng!
80b3 - Thế nào là chánh kiến và tà kiến?
80b4 - Ăn, mặc, ở thế nào đúng Thiền tông?
80b5 - Nhớ nói câu thoại đầu.
80b6 - Đánh thức người hôn trầm bên cạnh.

81a1 - Phật tánh và vô minh có liên hệ gì?
81a2 - Chỗ thấy thì cần phải đến đó.
81a3 - Cái tâm không biết là gì?
81a4 - Tại sao cái gì cũng muốn hỏi?
81a5 - Vừa hỏi vừa tìm hiểu.
81a6 - Tham thoại đầu phải là cứu xét không?
81a7 - Làm thế nào khi cơn giận nổi lên?
81a8 - Người tu đối với cay mặn ra sao?
81a9 - Đã gây tội thì việc tu như thế nào?
81b1 - Yếu chỉ tham Tổ sư thiền.
81b2 - Vấn nạn thì có thái độ như thế nào?
81b3 - Hỏi chứng quả đến đâu.
81b4 - Tham thiền sao không tụng kinh?
81b5 - Thế nào là phát thệ nguyện?
81b6 - Tham thiền đủ pháp xuất và thế gian.
81b7 - Thể dục có hại với tham thiền không?
81b8 - Tại sao ngồi thiền ban đêm có định?
81b9 - Sao vọng tưởng cứ nổi lên hoài?
81b10 - Có làm việc mới tham thiền được.
81b11 - Tham thiền cần xuất gia không?

82a1 - Có sở cầu nên không tham thiền được.
82a2 - Còn biết chăm sóc mẹ.
82a3 - Lấy câu thoại chấm dứt tâm không biết.
82a4 - Chỉ có thắc mắc cứ hỏi hỏi.
82a5 - Lấy không biết chấm dứt cái biết.
82a6 - Câu thoại đầu trống 800 sanh diệt.
82a7 - Thế nào là quyết tử tham thiền?
82a8 - Thế nào là buông bỏ hết?
82a9 - Sư phụ đi vắng khi con có thắc mắc.
82b1 - Cứ hỏi hoài, sư phụ có buồn không?
82b2 - Nghiệp trắng là gì?
82b3 - Thế nào là tin tự tâm?
82b4 - Đề thoại đầu dẹp vọng tưởng.
82b5 - Yên ổn mà không biết có tham.
82b6 - Lấy gì đo công phu khi sư phụ vắng?
82b7 - Sợ phiền nên công phu chướng ngại.
82b8 - Còn tìm hiểu học hỏi thêm.
82b9 - Tại sao không tham thiền mà ngộ?

83a1 – Thiền Sư trả lời không nghĩa lý.
83a2 – Bát nhã không bị vướng thì sẽ hiện.
83a3 - Nhờ tâm tạo nên được tất cả.
83a4 – Sư Phụ ra đi, ai có thể thay thế?
83a5 – Giới thiệu cho người mới tu.
83a6 – Đóng chuông có phước gì?
83a7 – Chiêm bao có đúng sự thật không?
83a8 – Hàng ngày muốn quét bỏ cái biết.
83b1 - Muốn 7 ngày 7 đêm tu cho miên mật.
83b2 - Diệu Tâm hỏi làm Ngữ Lục.
83b3 – Tham thiền trên thân thấy cứng.
83b4 - Tại sao sợ vọng tưởng?
83b5 – Chúng sanh vốn không có bệnh mù.
83b6 – Không tin thoại đầu, mù ít lại mù thêm.
83b7 - Biết và không biết đều đề câu thoại.
83b8 – Tham thiền có phải bận rộn không?

84a1 – Tham thiền là tụng kinh liên tục.
84a2 – Mắt thấy đồng như không thấy.
84a3 – Đạp xích lô tham thiền nguy hiểm?
84a4 – Nghi tình nổi lên, văn tự cùng nổi lên.
84a5 – Không biết thì chẳng có ly và không ly.
84a6 – Cái không biết có trái nhân quả không?
84a7 - Chấp có mê rồi mới thấy có ngộ.
84a8 – Sao lại có thuốc để trị bệnh chấp?
84b1 - Khởi Tín Luận phải của Mã Minh không?
84b2 - Vô ngã phải là ngộ đạo không?
84b3 - Làm sao cho công phu liên tục?
84b4 - Làm sao không biết có đi hay không đi?
84b5 - Phương tiện thẳng tắt để có niềm tin.

85a1 - Tịnh độ và Tổ sư thiền.
85a2 - Tông chỉ Tịnh độ - Qua tham thiền.
85a3 - Chân như không dính líu các vật.
85a4 - Sao Thầy bác bỏ Tịnh độ?
85a5 - Con trùn đứt làm 2, tánh nó ở đâu?
85b1 - Cách thực hành Tịnh độ và Thiền.
85b2 - Cho Tổ sư thiền là hơn cả!
85b3 - Kiến tánh là bản kiến hiện ra
85b4 - Không dám thăm bệnh Duy Ma Cật.
85b5 - Vô ngôn, chúng sanh biết đâu tu?

86a1 - Trước khi tắt thở, chúng con làm gì?
86a2 - Sư phụ nói cho mấy lời cho tang lễ?
86a3 - Khi liệm cần đem theo y không?
86a4 - Bản lai diện mục Quán Thế Âm ở đâu?
86a5 - Thấy bị niệm Phật thì thế nào?
86a6 - Không kiến tánh vì lo cơm gạo?
86a7 - Đầu có hai ổ dế và giun, lấy gì trị?
86a8 - Chưa biết giáo lý mà tham thiền.
86b1 - Suy nghĩ là nghịch với tham thiền.
86b2 - Coi kinh sách để làm gì?
86b3 - Tự tánh có đầy đủ phước báu.
86b4 - Phước đức không thật.
86b5 - Đắc phước đức đa.
86b6 - Có danh có tướng thì không thật.
86b7 - Trước vong linh mà tham thiền.
86b8 - Sanh diệt không còn là cảnh gì?
86b9 - Người trí và người ngu không giống.
86b10 - Thế nào là pháp xuất thế gian?
86b11 - Tham thoại đầu là rời thoại vĩ.

87a1 - Đề thoại đầu tức biết, đúng không?
87a2 - Cho con thuốc để trị bệnh khổ.
87a3 - Tham lẹ thì hơi thở lẹ, luồn khí lẹ.
87a4 - Phương pháp tham thiền.
87a5 - Tán thán pháp môn đốn ngộ.
87a6 - Cho pháp môn mình là cao.
87a7 - Mù, chẳng phải mù, giả danh mù.
87a8 - Chờ khai thị rồi mới tham thiền.
87b1 - Ý nghĩa xuất gia như thế nào?
87b2 - Tham thiền có đầy đủ tụng kinh.
87b3 - Tham thiền cần tu bát quan trai?
87b4 - Tâm chướng không do bên ngoài.
87b5 - Nghi ngờ Duy Ma Cật!
87b6 - Pháp cúng dường thì làm sao?
87b7 - Chưa phải chân nghi mới có bệnh.
87b8 - Tại người hay pháp có xưa nay?
87b9 – Xa gần có nghi đều không khác.

88a1 - Thuyết pháp cũng trong chiêm bao.
88a2 - Chân nghi có thối chuyển không?
88a3 - Tự mình quyết định chọn câu thoại.
88a4 - Lạc vào lối tẻ.
88a5 - Bát nhã quán không.
88a6 - Thiên nữ trong kinh Duy Ma Cật.
88a7 - Ý chánh kinh Duy Ma Cật.
88b1 - Gởi tiết kiệm có phạm giới không?
88b2 - Không biết dứt cái biết, dụng ý gì?
88b3 - Sau thiền thất thì khảo công.
88b4 - Không có ý dứt cái biết.
88b5 - Thực hành không có thứ lớp.
88b6 - Chưa tu ít vọng, đang tu vọng nhiều.
88b7 - Bớt vọng thấy cảnh giới.
88b8 - Có phải ai cũng qua cơ thể lắc lư?
88b9 - Lắng lại cảm giác thấy cô đơn.
88b10 - Có trạng thái mắc giận.

89a1 - Có tâm biết mới có thiền bệnh.
89a2 - Lìa sanh có thiền tưởng.
89a3 - Tham thiền qua những giai đoạn.
89a4 - Thế nào là không bệnh?
89a5 - Làm sao tháo gỡ tham sân si?
89a6 - Hiếu thắng tham thiền bị thần kinh.
89a7 - Gió động tâm thổi cây.
89a8 - Sanh bất tri tức sanh đại.
89a9 - Dụng công để thâm nhập công phu?
89a10 - Thuyết pháp thế nào là hai câu?
89b1 - Suốt ngày tìm xuân chẳng thấy xuân.
89b2 - Từ Phật Oai Âm Vương, sao là vô thỉ?
89b3 - Có tự giác ngộ hay phải có thầy?
89b4 - Sách giác ngộ có sơ sót không?

90a1 - Nói kinh điển là chấp.
90a2 - Thọ giới Bồ tát khi chết còn hay mất?
90a3 - Cầu siêu người chết hưởng gì không?
90a4 - Tụng kinh Địa Tạng để cầu siêu.
90a5 - "Thôi này" bài ca liền thôi.
90a6 - Một câu Phật tiêu 80 muôn ức kiếp tội.
90a7 - Nhất niệm nam mô Phật...
90a8 - Nghi ngờ không thành Phật.
90b1 - Có niềm tin vững chắc thì phải tu tập.
90b2 - Cư sĩ không duyên hoằng pháp.
90b3 - Nguyệt Khê đính chính Khởi Tín Luận.
90b4 - Luyện cách nào không lọt vào tứ cú?
90b5 - Không biết sao biết không lọt tứ cú?
90b6 - Chưa có lòng tin thì duyên chưa đến.
90b7 - Lấy nhị pháp tu sao đến pháp bất nhị?
90b8 - Lục căn tiếp xúc sao không biết?
90b9 - Pháp vượt qua ngoài phương tiện.

91a1 - Hỏi, chẳng phải hỏi, giả danh hỏi.
91a2 - Bát nhã vô biên thì ngũ uẩn vô biên.
91a3 - Biết, không biết, không khỏi 3 câu.
91a4 - Tự thiêu.
91a5 - Tại sao nghi tình không truyền thụ?
91a6 - Khởi nghi tình rồi có quên không?
91a7 - Chưa phát chân nghi thì có quên.
91b1 - Câu thoại đầu nào cũng nghi sanh tử.
91b2 - Nhất vãng lai thật không có vãng lai.
91b3 - Nghĩa không là thế nào?
91b4 - Sanh diệt diệt rồi, tịch diệt làm vui.
91b5 - Thân diệt rồi còn sanh tử không?
91b6 - Làm thế nào để đúng tông chỉ?
91b7 - Tham thoại đầu sao khởi nghi tình?

92a1 - Tại sao tham lâu nó lại nhạt đi?
92a2 - Kinh Kim Cang có hai phần giống.
92a3 - A La Hán sao còn sanh tử?
92a4 - Tham thiền làm sao trong tang lễ?
92a5 - Nghi tình thành khối chấm dứt biết.
92a6 - Niệm Phật đến lúc không biết.
92a7 - Tham thiền còn tham sân si không?
92a8 - Không có xứ sở làm sao mà biết?
92a9 - Hầm sâu - Nhất niệm - Tin tự tâm.
92a10 - Chỉ phương tiện được không biết.
92a11 - Làm sao biết mình có tiến bộ?
92b1 - Tham chánh tri, nghi chánh hạnh.
92b2 - Biết mà nói không biết!
92b3 - Yếu chỉ công án.
92b4 - Sao nói tùy duyên độ chúng sanh?
92b5 - Đạo Phật và khoa học khác không?
92b6 - Chỉ cách buông bỏ?

93a1- Tự niệm Phật cầu sanh tây phương.
93a2 - Tham thoại đầu có đáp án.
93a3 - Tham thiền đến cơ thể nhức mỏi.
93a4 - Hành khởi giải tuyệt.
93a5 - Ngoại đạo đem hoa cúng dường Phật.
93a6 - Đi không đúng làm sao đến đích?
93a7 - Không có vọng tưởng cũng quét.
93a8 - Chó nhảy qua tường, chuột chui ra sừng.
93a9 - Cái biết từ kẽ hở nổi lên.
93a10 - Làm sao biết mình khai tiểu ngộ?
93a11 - Sư phụ đi, hành giả trở ngại thì sao?
93b1 - Thiền tông có nghi lễ gì không?
93b2 - Ba thứ thiền quán có kiến tánh không?
93b3 - Lời Phật thì nhiều, sao lời tổ lại ít?
93b4 - Đốt liều - Nhiếp lục căn của thiền môn.
93b5 - Tham thiền không nhất định nhức đầu...
93b6 - Một niệm rỗng sáng là thiền bệnh.

94a1 - Không biết của bộ óc cũng là bệnh.
94a2 - Làm sao biết công phu tiến bộ?
94a3 - Nghi tình phát khởi của Bác Sơn nói.
94a4 - Bất trụ tướng bố thí.
94a5 - Hành giả gặp trở ngại trong đời sống.
94a6 - Đại tượng vô hình không thấy mà thấy.
94a7 - Cảm nghĩ bài trăng hoa.
94a8 - Chấp thật có Phật tánh.
94b1 - Pháp không bắt đầu, sao nói lần cuối?
94b2 - Thế nào là hành theo niệm đầu tiên?
94b3 - Gặp nghịch cảnh làm sao mới đúng?
94b4 - Giới Thanh văn và giới Bồ tát.
94b5 - Tri không có hai người.
94b6 - Chúng sanh thành tựu tánh viên giác.
94b7 - Bảo Phương vô tâm, Lai Quả khởi vọng.
94b8 - Tham học có phải tìm hiểu không?
94b9 - Nguyệt Khê đã ngộ sao còn đi bác sĩ?
94b10 - Em ơi! Người yêu của em là ai?
94b11 - Tu theo Thiền Đạo và Thiền Luận.
94b12 - Tham thoại đầu nguy hiểm,...

95a1 - Thế nào là tà ma ngoại đạo?
95a2 - Hai cái biết là thế nào?
95a3 - Dựa vào đâu để tu hành?
95a4 - Tu còn tướng sanh tử có giá trị gì?
95a5 - Thế nào là chánh nghi?
95a6 - Tại sao nghi lại được ngộ?
95a7 - Cảnh giới nào là tiến bộ?
95a8 - Cúng trung, hạ, ngươn.
95a9 - Dùng sức để tham có ảnh hưởng gì?
95a10 - Phát tâm tham thiền khi Sư phụ vắng.
95a11 - Thấy cảnh giới là không có nghi tình.
95a12 – Không thống thiết sanh tử mà tham?
95b1 - Tham vẫn tham, không có nghi tình.
95b2 - Bị gây mê thì độc đầu ý thức thế nào?

96a1 - Truyền tâm ấn.
96a2 - Tham thiền một ngày, kiếp sau tiết tục.
96a3 - Tín, thọ, phụng, hành.
96a4 - Thành tâm cầu được không?
96a5 - Thị pháp trụ pháp vị.
96a6 - Không tham thoại đầu mà ngộ.
96a7 – Tụng kinh để cầu có được không?
96a8 - 4 thừa Phật giáo.
96b1 - Nghi tình là thế nào?
96b2 - Thế nào là tụng kinh không phải tu?
96b3 - Cầu siêu và cầu an.
96b4 - Xuất gia ảnh hưởng cha mẹ không?
96b5 - Nghi thức với người tham thiền chết.
96b6 - Bài kệ Thần Tú và Huệ Năng.
96b7 - Không dự cúng mặn, bất hiếu không?
96b8 - Đi học trước, sau rồi tu.
96b9 - Xuất gia đem tiền giúp cha mẹ.

97a1 - Tham thiền sửa lại nghiệp.
97a2 - Chìu theo con làm đồ mặn.
97a3 - Tạp niệm xen vào rồi trống rỗng.
97a4 - Kiến kiến chi thời, kiến phi thị kiến.
97a5 - Khởi niệm là gieo nhân.
97a6 - Gặp chuyện không nhẫn nhục được.
97a7 - Biết vô ký là không phải vô ký.
97a8 - Thấy cảnh gì đều là vọng.
97a9 - Tu rồi sao hung giữ quá!
97a10 - Chiêm bao thấy tham thiền.
97b1 - Không tạo đen tối - Trong động khó.
97b2 - Thuyết tất cả pháp vì độ tất cả tâm.
97b3 - Tìm câu theo dấu tích.
97b4 - Đầu óc trống rỗng.
97b5 - Giữ được nghi tình thì không biết.
97b6 - Một phen nhổ sạch gốc nghi.
97b7 - Công phu lẹ và chậm.
97b8 - Thế nào là con đường duy nhất?
97b9 - Học không hành sao thành quả?
97b10 - Cách thực hành tham thiền.
97b11 - Tác bạch cúng dường.
97b12 - Hồi hướng là gì?

98a1 - Không khởi niệm là thoại đầu.
98a2 - Tịnh độ có đến bảo sở không?
98a3 - Hư không vô sở hữu đồng Phật tánh.
98a4 - Ăn mặn có giác ngộ không?
98a5 - Đường đi đến thoại đầu.
98a6 - Niệm thoại đầu là tham thoại người.
98a7 - Nhân quả nuôi các loài vật.
98a8 - Giữ nghi tình không sợ mất ngủ.
98a9 - Hãy tu Tổ sư thiền cho đến kiến tánh!
98a10 - Còn hỏi là do tin tự tâm chưa đủ.
98b1 - Cõi Tây phương có thật không?
98b2 - Sơ thiền đến Tứ thiền.
98b3 - Chuyên tu thì không sợ thiếu nợ.
98b4 - Cắt đứt mạng căn.
98b5 - Thân như điện ảnh hữu hoàn vô.
98b6 - Muôn ngàn câu thoại là "không biết".
98b7 - Khai bệnh thì cho thuốc.

99a1 - Tham không có nghi tình.
99a2 - Đốt nhang - hút thuốc - ăn trầu.
99a3 - Tâm là cái gì?
99a4 - Ăn trứng gà - Lạy thầy tu.
99a5 - Hư không vô sở hữu dụ cho tâm.
99b1 - Mọi thứ đều có sức biết.
99b2 - Trị bệnh hôn trầm.
99b3 - Muốn biết mà biết không nổi.
99b4 - Sát sanh để cúng cha mẹ.
99b5 - Bồ tát hành phi đạo.
99b6 - Tu thì cửu huyền có siêu không?
99b7 - Tại sao giới của Ni nhiều hơn Tăng?
99b8 - Tán loạn không đề được câu thoại.
99b9 - Thế nào hữu tình và vô tình?

100a1 - Giới Thanh văn và giới Bồ tát.
100a2 - Ba la di.
100a3 - Giới thứ nhất: Sát sanh.
100a4 - Giới thứ hai: Trộm cướp.
100a5 - Giới thứ ba: Dâm dục.
100b1 - Giới thứ tư: Vọng ngữ.
100b2 - Giới thứ năm: Bán rượu.
100b3 - Giới thứ sáu: Nói lỗi tứ chúng.
100b4 - Giới thứ bảy: Khen mình chê người.
100b5 - Giới thứ tám: Bỏn xẻn.
100b6 - Giới thứ chín: Giận không nguôi.
100b7 - Giới thứ mười: Phỉ báng Tam bảo.

101a1 - Tất cả được nghe giới Bồ Tát.
101a2 - Giới khinh 1: Không kính thầy bạn.
101a3 - Giới khinh 2: Uống rượu.
101a4 - Giới khinh 3: Ăn thịt.
101a5 - Giới khinh 4: Ăn ngũ tân.
101a6 - Giới khinh 5: Không dạy người sám tội.
101b1 - Giới khinh 6: Không cúng dường thỉnh pháp.
101b2 - Giới khinh 7: Không đi nghe pháp.
101b3 - Giới khinh 8: Có tâm trái bỏ đại thừa.
101b4 - Giới khinh 9: Không xem bệnh.
101b5 - Giới khinh 10: Chứa khí cụ sát sanh.
101b6 - Giới khinh 11: Đi sứ.
101b7 - Giới khinh 12: Buôn bán phi pháp.
101b8 - Giới khinh 13: Hủy báng.
101b9 - Giới khinh 14: Phóng lửa.
101b10 - Giới khinh 15: Dạy giáo lý ngoài đại thừa.

102a1 - Giới khinh 16: Vì lợi mà giảng pháp lộn lạo.
102a2 - Giới khinh 17: Cậy thế lực quyên tởi.
102a3 - Giới khinh 18: Không hiểu mà truyền giới.
102a4 - Giới khinh 19: Lưỡng thiệt.
102a5 - Giới khinh 20: Không phóng sanh.
102a6 - Giới khinh 21: Sân báo sân, đánh trả đánh.
102a7 - Giới khinh 22: Kiêu mạn không thỉnh pháp.
102b1 - Được truyền giới cho người chết không?
102b2 - Truyền giới Bồ Tát cần đủ chúng không?
102b3 - Giới khinh 23: Khinh ngạo không tận tâm dạy.
102b4 - Giới khinh 24: Không học tập đại thừa.
102b5 - Giới khinh 25: Tri chúng vụng về.
102b6 - Giới khinh 26: Riêng thọ lợi dưỡng.
102b7 - Giới khinh 27: Thọ biệt thỉnh.
102b8 - Giới khinh 28: Biệt thỉnh Tăng.

103a1 - Giới khinh 29: Tà mạng nuôi sống.
103a2 - Giới khinh 30: Quản lý cho bạch y.
103a3 - Giới khinh 31: Không mua chuộc.
103a4 - Giới khinh 32: Tổn hại chúng sanh.
103a5 - Giới khinh 33: Tà nghiệp giác quán.
103a6 - Giới khinh 34: Tạm bỏ bồ đề tâm.
103a7 - Giới khinh 35: Không phát nguyện.
103a8 - Giới khinh 36: Không phát thệ.
103a9 - Giới khinh 37: Vào chỗ hiểm nạn.
103a10 - Giới khinh 38: Trái thứ tự tôn ty.
103b1 - Giới khinh 39: Không tu phước huệ.
103b2 - Giới khinh 40: Không bình đẳng truyền giới.
103b3 - Giới khinh 41: Vì lợi làm thầy.
103b4 - Giới khinh 42: Vì người ác giảng giới.
103b5 - Giới khinh 43: Mống tâm phạm giới.
103b6 - Giới khinh 44: Không cúng dường kinh luật.
103b7 - Giới khinh 45: Không giáo hóa chúng sanh.
103b8 - Giới khinh 46: Thuyết pháp không đúng pháp.
103b9 - Giới khinh 47: Chế hạn phi pháp.
103b10 - Giới khinh 48: Phá diệt Phật pháp.
103b11 - Tạo duyên cho họ ăn cắp.

104a1 – Phương pháp tự ngộ của Thiền tông (1).
104a2 – Phương pháp tự ngộ của Thiền tông (2).
104a3 – Phương pháp tự ngộ của Thiền tông (3).
104a4 - Thế nào ra khỏi thập nhị nhân duyên?
104a5 – Làm sao tu biết có kết quả?
104b1 - Phiền não tức bồ đề.
104b2 – Ba quan ải của Tổ sư thiền.
104b3 - Thực hành tham Tổ sư thiền.
104b4 - Thiền thoại đầu từ đâu có?
104b5 – Tham thiền ngồi bằng cách nào?
104b6 - Thức tỉnh mở mắt chiêm bao.
104b7 – Không biết thì đời sống ra sao?
104b8 – Làm thế nào được tự tại?
104b9 – Dùng nhất niệm hay vô niệm để quán?

105a1 - Ngồi thiền nghe tiếng trong đầu.
105a2 - Tại sao Thiền tông dựa trên nghi tình?
105a3 – Tánh không.
105a4 – Ăn chay - Ngồi mỗi ngày bao nhiêu?
105a5 – Chiêm bao thì cảnh tương lai ở đâu?
105a6 - Thiền sư qua Mỹ khi hiểu thiền.
105a7 – Khác biệt tham thiền và tịnh độ.
105a8 - Cảm ứng tu và không tu.
105b1 – Tu nào thích hợp thời nay?
105b2 – Thay đổi tâm lý không biết nóng lạnh.
105b3 – Thanh thiếu niên áp dụng nghi tình.
105b4 – Vô niệm là chân hay giả?
105b5 – Ca Diếp mỉn cười khi thấy cành hoa.
105b6 - Thế Tôn tu pháp môn nào đắc đạo?
105b7 - Thiền đầu tiên của Phật là gì?
105b8 – Ý nghĩa cúng tuần thất.
105b9 - Đầu thai tháng thứ mấy trong thai mẹ?
105b10 - Chết cần mang theo chuổi không?
105b11 - Chỗ hầm sâu đen tối là nơi nào?

106a1 - Vô sở sợ là gì?
106a2 - Tứ quả của Tiểu thừa.
106a3 - Tâm quá khứ, hiện tại, vị lai bất khả đắc.
106a4 - Câu thoại đầu để dẹp vọng niệm.
106a5 - Thế nào là nổi nghi tình?
106a6 - Thập mục ngưu đồ.
106a7- Đọc chú nào để áp dụng thiền?
106a8 - Ý nghĩa nói về kinh.
106a9 - Di Đà - Quan Âm - Thể tướng dụng.
106b1 - Lý do nào con cháu bỏ tôn giáo mình?
106b2 - Mạt na, kiến tánh, vọng kiến, chơn kiến.
106b3 - Hàn gắn đổ vỡ vợ chồng, con cái.
106b4 - Thế nào là trạch pháp?
106b5 - Tham thiền để trị bệnh là sai lầm.
106b6 - Cảm tạ và đáp từ.
106b7 - Nghiên cứu có giúp ích cho trí tuệ.
106b8 - Bản lai chân diện mục.
106b9 - Vô sanh pháp nhẫn là gì?
106b10 - Từ bi và bác ái.

107a1 - Các tông phái của Đạo Phật.
107a2 - Thực hành Tổ sư thiền.
107a3 - Quán sổ tức và Tổ sư thiền.
107a4 - Quá trình tu chứng của thầy.
107a5 - Tham chưa ngộ, chết thì sao?
107b1 - Sao thiền không thông dụng như trước?
107b2 - Mười mấy năm tu hành thành tựu gì?
107b3 - Cuộc sống tranh dành và khổ đau.
107b4 - Cách nào giữ nghi tình không quên?
107b5 - Bất lập văn tự, giáo ngoại biệt truyền.
107b6 - Kiến tánh bằng Phật chưa?
107b7 - Muốn bỏ chỗ an lạc thì làm sao?
107b8 - Sở tri chướng và phiền não chướng.

108a1 - Phước đức và công đức.
108a2 - Truyền tâm ấn là gì?
108a3 - Bổn lai vô nhất vật.
108a4 - Phương tiện đánh hét.
108a5 - Thầy có đủ thần thông chưa?
108a6 - Tu công hiệu nhất trong đời phức tạp.
108b1 - Độc đầu và đồng thời ý thức biến hiện.
108b2 - Phương pháp tu tịnh độ.
108b3 - Chết có mười niệm được vãng sanh.
108b4 - Tâm thành thì cảm ứng.

109a1 - Cõi cực lạc có không?
109a2 - Đè nén và không đè nén vọng niệm.
109a3 - Thế nào thu và rời tất cả niệm?
109a4 - Cầu siêu có đúng chánh pháp không?
109a5 - Thiền có lợi ích như thế nào?
109a6 - Lo lắng có học thiền được không?
109a7 - Suy nghĩ bị tẩu hỏa nhập ma.
109a8 - Thoại đầu nhạt nhẽo sao kiến tánh?
109a9 - Chỉ cách tâm không phân tán?
109a10 - Phân biệt hồ nghi và chánh nghi.
109b1 - Câu chú Bát Nhã là công án không?
109b2 - Thần chú dịch ra nghĩa.
109b3 - Tham thiền chưa ngộ mà chết thì sao?
109b4 - Sao trí huệ Ba La Mật không nói được?
109b5 - Thủ đoạn của Chư Tổ?

110a1 - Bất đắc dĩ tham công án và thoại đầu.
110a2 - Tại sao chỉ tham thiền là tu thật sự?
110a3 - Tại sao nói định ở trong động.
110a4 - Tu mà không học là tu mù.
110a5 - Căn cơ kém sao tu pháp cao được?
110a6 - Do nghi tình ảnh hưởng đau đầu.
110a7 - Tham thiền cần đi học thêm không?
110a8 - Vai trò ý thức về tham thiền.
110b1 - Sự truyền thừa Tổ sư thiền.
110b2 - Từ nghi đến ngộ ở trong kinh nào?
110b3 - Sao ngộ rồi còn dứt tập khí?
110b4 - Lục Tổ nghi gì mà được ngộ?
110b5 - Khác biệt công án và thoại đầu.
110b6 - Làm gì cho người sắp chết?
110b7 - Thiền cách nào lúc lái xe và đi bộ?
110b8 - Nghiệp di chuyển bằng cách nào?
110b9 - Cái dụng của người mới tập thiền.
110b10 - Tổ hiện thần thông.
110b11 - Hạ căn tu pháp cao được không?
110b12 - Thế nào là cuồng vọng thuyết pháp?
110b13 - Nghiên cứu giúp trí huệ không?
110b14 – Tham thoại đầu và niệm thoại đầu.
110b15 - Bản lai chân diện mục.

111a1 – Cái biết bộ óc và Phật tánh.
111a2 - Cách thực hành tham thiền.
111a3 - Tham thiền trừ vọng tưởng.
111a4 - Trí huệ hay lòng tin đến trước?
111a5 - Niệm thoại đầu thì làm sao?
111a6 - Để tránh trả lời câu thoại.
111b1 - Không học phải là ngu không?
111b2 - Lực lớn trùm lên lực nhỏ.
111b3 - Báo ơn cha mẹ thì làm sao?
111b4 - Cây lâu năm có quỷ thần ở.
111b5 - Tham thiền thay đổi nhân quả.
111b6 - Đọc kinh là tùy duyên quán tưởng.

112a1 - Niệm Phật tiêu tội lỗi nhiều đời.
112a2 - Đạo Phật Trung Hoa ảnh hưởng đạo Lão.
112a3 - Người luyện tập thì Phật tánh mới hiện.
112a4 - Con chó sao lại ăn chay được?
112a5 - Trừ 1 phần vọng chứng 1 phần pháp.
112a6 - Vì chấp nên thấp kém.
112a7 - Công án không thể giải thích - Niết Bàn.
112a8 - Yếu chỉ Thiền tông và ích lợi thiền thất.
112a9 - Theo đúng tông chỉ Thiền tông.
112b1 - Khả năng thế nào làm tu sĩ?
112b2 - Chết thần thức đi đâu, người sống làm gì?
112b3 - Khi tham thoại đầu thì hình ảnh nổi lên.
112b4 - Nhìn sâu vô minh bằng cách nào?
112b5 - Cầu an có khỏi bệnh không?
112b6 - Tham thiền cần đọc kinh không?

113a1 - Niệm Phật có phải dễ không?
113a2 - Đả thiền thất.
113a3 - Cái khó của pháp môn Tịnh độ?
113a4 - Vãng sanh Tịnh độ, vậy ở đâu?
113a5 - Người tu Tịnh độ tụng nhiều kinh.
113a6 - Nguyện vãng sanh, hành niệm Phật.
113a7 - Cách niệm Phật của Đại Thế Chí.
113a8 - Quy y Tam Bảo.
113b1 - Pháp thiền trực tiếp.
113b2 - Nghi là nhân, ngộ là quả.
113a3 - Đạo do tâm ngộ bất tại tọa.
113b4 - Dụng chúng sanh tùy theo nghiệp.

114a1 - Sanh tử tự do.
114a2 - Thấy biết có trở ngại không?
114a3 - Sống không thích kinh, chết tụng kinh.
114a4 - Lấy không biết để tu, trái ngược không?
114a5 - Truyền thừa của Hòa Thượng Duy Lực.
114a6 - Pháp vũ và pháp nhũ.
114b1 - Làm sao phát khởi nghi tình?
114b2 - Lấy sắc để thấy ta, lấy âm thanh cầu ta.
114b3 - Nghi tình khác tham, sân, si.
114b4 - Phật thị hiện sanh tử.
114b5 - Vì có pháp vô vi nên có sai biệt.
114b6 - Nghi tình trái ngược diệu quan sát trí?
114b7 - Cái biết ở đâu khi bị gây mê?
114b8 - Tham thiền cần học thêm không?
114b9 - Phật pháp và khoa học.
114b10 - Khoa học tiến bộ rồi có hoại không?
114b11 - Cái nghi của giáo môn ra sao?

115a1 - Đạo Phật làm thế giới bớt khổ không?
115a2 - Làm thế nào thấy được tánh giác?
115a3 - Làm sao biết mình có tánh giác?
115a4 - Pháp bất nhị là sao?
115a6 - Tham thoại đầu bắt đầu thời kỳ nào?
115b1 - Tâm vừa là vọng tâm và chân tâm.
115b2 - Phân biệt vô thỉ vô minh với tự tánh.
115b3 - Phá vô thỉ vô minh bằng cách nào?
115b4 - Hạ căn làm sao tham thiền?
115b5 - Tâm từ đâu sanh ra?
115b6 - Con chó có Phật tánh không?
115b7 - Dùng âm thanh để cầu đạo là tà.

116a1 - Đắc A La Hán sao còn trả quả?
116a2 - Ngộ rồi người ấy phải làm gì?
116a3 - Thường kiến và bất sanh bất diệt.
116a4 - Tại sao có nhiều Phật?
116a5 - Ai tạo thiên lập địa?
116a6 - Khoa học tiến bộ thì tai họa nhiều.
116a7 - Tu Tịnh độ được vãng sanh.
116a8 - Cái hại chấp trước kinh điển.
116a9 - Giải thích tái sanh như thế nào?
116a10 - Để tâm về Phật pháp.
116b1 - Tác dụng của Phật pháp.
116b2 - Giáo môn và Thiền môn.
116b3 - Không học Phật sao hoằng dương?
116b4 - Ngộ làm gì còn sống, sau khi chết?

117a1 - Ba thứ ngoại đạo.
117a2 - Tham thiền khỏi sợ chết không?
117a3 - Giúp người chết có trách nhiệm.
117a4 - Kiếp trước, sau sao biết liên quan?
117a5 - Làm việc chướng tham thiền không?
117a6 - Chưa ngộ mà chết, kiếp sau tiếp tục.
117b1 - Niệm Phật dễ hơn tham thiền.
117b2 - Tu Tứ diệu đế rồi tu Tổ sư thiền.
117b3 – A La Hán bị ngũ dục kéo không?
117b4 - Cách thực hành tham thiền.
117b5 - Từ nghi đến ngộ.
117b6 - Câu chuyện hào quang.
117b7 - Bất nghi bất ngộ.

118a1 - Tham thiền thì việc làm lại bỏ.
118a2 - Làm thế nào để phá nghi?
118a3 - Dục tánh trừ bằng cách nào?
118a4 - Ngồi thiền thế nào cho đúng?
118a5 - Làm sao phá trừ vô minh?
118a6 - Làm sao rửa hết nghiệp?
118a7 - Cần đến Thiền viện tu không?
118a8 - Sao đổi câu niệm Phật là ai?
118a9 - Mục đích để tham thiền?
118a10 - Thế nào thực hành để ngộ?
118b1 - Định tâm bằng cách nào?
118b2 - Phật không nhìn nhận linh hồn.
118b3 - Pháp tìm ra tự tánh.
118b4 - Ăn chay ngồi thiền hết tội không?
118b5 - Tập trung tư tưởng - Ăn chay.
118b6 - Thiền là thế nào?
118b7 - Thiền bị tẩu hỏa nhập ma.
118b8 - Ngồi thiền thế nào tâm hợp nhất?

119a1 - Làm sao biết tâm mình ở đâu?
119a2 - Cảm xúc khi nghe kinh.
119a3 - Sao biết linh hồn sống lại kiếp sau?
119a4 - Đến bậc nào có hào quang?
119a5 - Giải nghiệp chướng cho người.
119a6 - Truyền tâm ấn.
119a7 - Nghi và tin khác nhau như thế nào?
119a8 - Tác dụng của thần chú.
119a9 - Phật thuyết chẳng đọa vào văn tự.
119b1 - Hàng phục vọng tâm.

120a1 - Năng lực Phật tánh.
120a2 - Tánh thấy trong Kinh Lăng Nghiêm.
120a3 - Không thể cùng lúc dùng 2 cái biết.
120a4 - Kiến tánh trở về đâu?
120b1 - Cơ bản tham tổ sư thiền.
120b2 - Tham thiền đến lúc chết thế nào?
120b3 - Đang tham thì phiền não nổi lên.
120b4 - Tại sao tham thiền không đọc kinh?
120b5 - Chẳng rời kiến văn như mò trăng.

121a1 - Phật và chúng sanh, ai chủ ai khách.
121a2 - Đồng hét, vậy ai chủ, ai khách?
121a3 - Tham thiền là niệm niệm xác quyết.
121a4 - Tham thiền là theo đó mà khởi nghi.
121a5 - Tại sao nhân nghi, ngộ được tự tâm?
121a6 - Tập khí nhiều đến lúc nào dứt trừ?
121a7 - Công án ngài Hương Nghiêm.
121a8 - Ánh sáng đèn thí dụ cho tâm.
121a9 - Chỉ ra không được sao biết được?
121a10 - Làm sao phá vỡ hầm sâu vô minh?
121b1 - Chưa ngộ, chết tiếp tục thiền không?
121b2 - Thoại đầu có giới định huệ không?
121b3 - Bất nhị thì không có đối đãi.
121b4 - Giới luật tùy theo tình hình thay đổi.
121b5 - Khởi nghi tùy theo mỗi hành động.
121b6 - Tu sĩ chuyên tu là phục vụ xã hội.
121b7 - Thần thức mất còn sau khi chết?
121b8 - Tự mình làm chủ chính mình.

122a1 - Tham thiền gặp cảnh nghịch.
122a2 - Hạt châu Ma Ni tùy sắc.
122a3 - Nguồn gốc của chánh pháp.
122a4 - Tại sao tu không được giải thoát?
122a5 - Nhĩ căn viên thông.
122b1 - Chưa chứng lại nói chứng.
122b2 - Biết tánh tốt xấu là ma dựa không?
122b3 - Tâm không biết là hầm sâu đen tối.
122b4 - Tham thiền bị hôn trầm.
122b5 - Tu làm sao thấu ba quan.
122b6 - Khẩn, thiết, miên mật, dung hoắt.
122b7 - Nghi tình chấm dứt tác dụng bộ não.
122b8 - Dùng bộ não nghiên cứu bị đọa.
122b9 - Hiểu kinh là quyền trí hay chân trí?
122b10 - Ngồi tham thiền thấy khó chịu.
122b11 - Tham thiền có phải tu mù không?

123a1 - Tâm tạo giống tự nhiên ngoại đạo.
123a2 - Thắc mắc chơn tâm từ đâu mà có?
123a3 - Tập khí xuất thế gian?
123a4 - Thế nào là khán thoại đầu?
123a5 - Sao Nguyệt Khê nhìn được thoại đầu?
123a6 - Tổ ngộ lại không có hành vi siêu xuất.
123a7 - Nhục thân còn có phải đắc đạo không?
123a8 - Mê trí tứ tướng ở bậc nào?
123b1 - Làm sao hàng phục vọng tưởng?
123b2 - Sanh tử luân hồi từ đâu mà có?
123b3 - Tự tánh khác với tâm chúng sanh.
123b4 – Vì sao tham thoại đầu được giác ngộ?
123b5 - Số người đang tăng, sao nói bất tăng?
123b6 - Hàn lu trục khối, sư tử giảo nhân.
123b7 - Xuyên tạc xấu Tổ sư thiền.

124a1 – Chơn không diệu hữu là gì?
124a2 – Lý do giải đáp nhiều thứ.
124a3 – Mê trí tứ tướng của bậc Thánh.
124a4 – Vô sở đắc, vô sở cầu, vô sở sợ.
124a5 – Không nghi tình mà có thanh tịnh.
124b1 – Tri kiến lập tri tức vô minh bổn.
124b2 – Lý tánh thông, chí kiên cố, …
124b3 – Ni cô tham thiền chẳng thấy gì!
124b4 – Vô minh không có, huống chi chết!
124b5 - Lời Bác Sơn và Trung Phong có khác?
124b6 - Buồn vui từ đâu sanh ra?

125a1 - Thiền tông chú trọng thực hành.
125a2 - Đến Thiền đường dụng công tinh tấn.
125a3 – Nói là Tối thượng thừa mà cũng e dè!
125a4 - Tự chọn câu thoại hay Sư phụ cho?
125a5 - Biết hỏi ai khi Sư phụ đi vắng?
125a6 - Thế nào là hành khởi giải tuyệt?
125a7 – Tùy duyên bất biến,…
125a8 – Theo duyên lại biến đổi.
125b1 – Duyên thì biến, nghi thì không biến.
125b2 - Khởi tâm đè nén vọng tưởng.
125b3 - Nhấn mạnh cuối câu thoại.
125b4 – Ngưng tham lại niệm Quan Âm.
125b5 - Bố thí và giữ thân để độ chúng sanh.
125b6 - Cần coi địa lý xây chùa không?

126a1 – Nhìn vào chỗ hầm sâu vô minh.
126a2 – Tham thiền có giữ giới luật không?
126a3 – Trong nghi tình mà phạm giới sát.
126a4 - Tại sao muốn chọn câu khác?
126a5 – Tham thiền lại buôn bán ế.
126a6 - Xuất gia còn ở nhà.
126b1 – Nam Tuyền chém mèo có nhân quả?
126b2 - Xả giới lớn, giữ giới nhỏ.
126b3 – Ăn mặn tham thiền kiến tánh không?
126b4 – Tham thiền có vọng tưởng nhiều.
126b5 - Từ gốc vô trụ lập tất cả pháp.
126b6 – Có công phu thì tin tự tâm sâu.
126b7 – Cho tham thiền bị ngu dốt.
126b8 – Nhìn vô phân biệt và mịt mù.
126b9 – Tin tự tâm liên quan 9 chữ phá ngã.

127a1 – Cùng tham thiền trì chú trừ nghiệp.
127a2 - Niệm Phật 1 tiếng, súc miệng 3 ngày.
127a3 - Uống bia có thể được không?
127a4 – Hành giả phá 3 quan có biết không?
127a5 – Xung quanh nguy hiểm sao qua?
127a6 - Chuyển thân nhả khí.
127a7 - Lời của Bồ Tát và Phật có thật không?
127a8 – Hành giả gặp chướng ngại hỏi ai?
127a9 - Tạo các thứ “không” thì bị hạn chế.
127a10 – Chơn không diệu hữu.
127a11 – Không và hữu là tương đối.
127b1 – Dùng ý thức để biết lý bất nhị.
127b2 – Sắc không bất nhị là công án chăng?
127b3 – Sao gọi là làm thân Phật ra máu?
127b4 – Tham thiền rồi chết về Cực lạc không?
127b5 - Cần nghiên cứu lời chư Tổ không?
127b6 – Làm sao biết lão tham đúng sai?
127b7 - Tại sao tham thiền có nhiệm màu?
127b8 - Ngoại đạo thông minh không trí huệ.
127b9 - Chuyển hạ căn thành thượng căn.
127b10 – Vì sanh tử mà bất an.
127b11 – Nghi tình mạnh thì không biết.

128a1 – Vì hứng thú mà tham thiền.
128a2 – Quy củ thiền thất.
128a3 - Thế nào là dung hoắt?
128a4 – Y trí bất y thức.
128a5 - Thật ra không có chúng sanh để độ.
128a6 - Địa ngục là 1 đạo trong 6 đạo.
128a7 – Tôn kính Tam Bảo.
128b1 – Nhân quả có bắt đầu không?
128b2 – Áo để lâu, rận từ đâu sanh ra?
128b3 – Quên đom hoa quả là giải đãi không?
128b4 – Tham thiền đi về đâu?
128b5 - Vừa tụng kinh trì chú niệm Phật.
128b6 – Không nghi tình lọt ngoại đạo chăng?

129a1 – Thế nào là khán thoại đầu?
129a2 – Năng lực mình tồn tại vĩnh viễn (1).
129a3 – Năng lực mình tồn tại vĩnh viễn (2).
129b1 – Năng lực mình tồn tại vĩnh viễn (3).
129b2 – Tin như thế nào được 100%?
129b3 - Dụng công còn có sở cầu.
129b4 – Dùng tánh thấy như thế nào?
129b5 - Hỏi và đáp bằng tiếng Tiều.
129b6 – Sanh tử thiết như thế nào?
129b7 - Dụng công như thế nào được liên tục?
129b8 – Thế nào tâm thống thiết sanh tử bền?

130a1 - Đường lối thực hành Tổ sư thiền.
130a2 - Đại tu hành được kiến tánh chưa?
130a3 – 4 bài kệ chữ TRI của Vĩnh Gia.
130a4 - Quyết tâm tham thiền hay học kinh?
130a5 – Tham thiền tức trì kinh.
130a6 – Sát sanh có tham thiền được không?
130b1 - Việc thiện thành vô lậu, ác không còn.
130b2 – Câu thoại tự động nổi lên.
130b3 – Trong đầu hiện nhiều màu.
130b4 - Chấm dứt tùy duyên biết.
130b5 – Phá ngã chấp như thế nào?
130b6 – Nghi tình kéo không được dài.
130b7 – Tu thì nghiệp ác hết không?
130b8 – Sao cứ thấy chuyện cũ đã làm?
130b9 – Kinh Niết Bàn có 1 vị kiến tánh.
130b10 - Biết mệt thì không phải không biết.
130b11 – Công án để ngộ, nếu không thì nghi.
130b12 - Kể ngộ đạo của Hương Nghiêm.
130b13 – Không tri tịch và tự tri.

131a1 – Nhìn chỗ không hiểu không biết.
131a2 – Lai Quả và Hư Vân dạy khác không?
131a3 - Lạy để kính trọng chánh pháp.
131a4 - Giữ nghi tình, trời sụp không màng tới.
131a5 – Tâm vô thường cầu đạo chơn thường.
131a6 – Làm sao khởi chơn nghi?
131a7 – Nhìn vào không biết là thế nào?
131a8 – Có biết thì không có nghi tình.
131a9 – Nghe như điếc, thấy như mù.
131a10 - Bị thần kinh tham thiền.
131a11 - Vừa tụng kinh, tham thiền có ngộ?
131a12 – Tham thiền có hiện tượng lạ.
131a13 – Tham thiền trong lúc tụng kinh.
131a14 - Từ lạ đến quen, từ quen đến lạ.
131b1 - Hữu lậu và vô lậu.
131b2 - Nhờ tụng kinh trì chú rồi tham thiền.
131b3 – Trời người súc sanh ngạ quỷ địa ngục.
131b4 - Trần sa kiếp cũng như việc hôm nay.
131b5 - Bộ óc hay tâm tham thiền?
131b6 - Số lượng chúng sanh, Phật không hiểu.
131b7 - Tất cả không lìa tự tánh sanh diệt.
131b8 - Thọ giới Bồ Tát học Tiểu thừa.

132a1 – Phát triển bộ óc, tham thiền thì sao?
132a2 – Đau đầu dùng câu thoại để niệm.
132a3 – Hòa thượng Hoằng Tu tham thiền.
132a4 – Tham thoại đầu chống cảnh động.
132a5 - Biết quên đề câu thoại và nghi tình.
132a6 – Có nghi tình nghưng đầu câu thoại.
132a7 – Không biết sao còn muốn biết?
132b1 – Có trả lời câu thoại đầu.
132b2 - Thiền hành thế nào có hiệu quả?
132b3 – Không đắp y, chỉ mặc áo, lỗi không?
132b4 – Tin tự tâm có chánh tín chưa?
132b5 - Cảm thấy khó chịu vẫn cứ đề.
132b6 – Đang nói chuyện cũng tham thiền.
132b7 – Công phu trong lúc ngủ.
132b8 – Lên lớp có phản thầy cũ không?
132b9 – Tham thiền thì niệm Phật trước mất?
132b10 - Liễu thoát sanh tử luân hồi.
132b11 - Vượt qua đập bể hư không.

133a1 - Từ Sắc giới trở lên, bố thí là bệnh.
133a2 - Hể có tâm động niệm là tâm phá giới.
133a3 – Có mắt kim cang, không đề thoại đầu.
133a4 – Nghi tình kéo không dài.
133b1 – Duy Ma Cật thỉ hiện độ sanh.
133b2 – Tham không quan hệ nhắm hay mở.
133b3 - Chiếu cố thoại đầu.
133b4 - Ngồi như thế nào đúng tham thiền?
133b5 – Vô sở đắc, vô sở cầu, vô sở sợ.
133b6 - Nhức ngứa khó chịu nên tham khó.
133b7 - Tại sao Tổ còn lầm ma?
133b8 - Thường Bất Khinh lạy mọi người.

134a1 - Ở Tòng lâm ngủ tốt hơn ở 1 mình.
134a2 – Y kinh giải nghĩa tam thế Phật oan.
134a3 – Các tôn giáo đều được tham thiền.
134a4 – Tham thiền khác gì niệm Phật?
134a5 - Lấy tâm nhịn đói.
134a6 - Thế nào là người tham thiền?
134a7 – Tín tâm bất nhị.
134a8 – Kiến lập lý là ngoại đạo.
134a9 - Ăn mặn có thể giác ngộ không?
134a10 – Sanh tử dán trên trán.
134a11 – Tham thiền cảm thấy quây.
134b1 – Trí tâm như chân không.
134b2 – Chú tâm vào chỗ không biết.
134b3 - Tịnh khó kiến tánh hơn động.
134b4 – Nghi tình và vọng tưởng xen lộn.
134b5 – Tính toán trong khi tham thiền.
134b6 – Tham đến giai đoạn không biết ăn.
134b7 – Kinh liễu nghĩa và bất liễu nghĩa.
134b8 – Pháp tam khoa và 36 pháp đối.

135a1 – Tham thoại đầu có năng sở không?
135a2 – Tánh dâm nộ si vốn giải thoát.
135a3 – Nghi tình không kéo dài, tập khí hiện.
135a4 – Đi hương thì tập khí nổi nhiều.
135a5 – Vì sao có hôn trầm?
135a6 - Kiến tánh sao không gọi là Phật?
135a7 – 32 ứng thân.
135b1 - Đại Huệ bài xích thiền Mặc chiếu.
135b2 – Dùng thiền thất để độ người chết.
135b3 - Nghiệp nặng tham thiền ngộ không?
135b4 – Hoàng Bá ghét Lâm Tế mà đánh?
135b5 - Tạo tội ngũ nghịch không chứng đạo?
135b6 - Chẳng đi về đâu, không từ đâu đến.

136a1 - Tại sao được tiêu nghiệp?
136a2 – Nhìn chỗ hầm sâu đen tối cách nào?
136a3 – Phàm có lời nói đều chẳng nghĩa thật.
136a4 - Chết mang vô ký không thì đọa vào đâu?
136a5 - Chỗ đen tối là không hiểu không biết.
136a6 - Cấp dưới không biết được cấp trên.
136a7 – Đã niệm Phật giờ tham thiền rất khó.
136a8 – Ăn chay lại còn sát sanh.
136b1 – Căn bản tham thiền để tránh điều sai.
136b2 - Tự tử phạm tội sát sanh.
136b3 – Đề không lên, làm việc tự hiện.
136b4 - Kiến tánh sao còn trắc nghiệm?
136b5 – Sao Alahan có niệm lui sụt bị đọa?
136b6 - Thế nào là kiến giải chân chính?
136b7 - Tại sao ham tìm hiểu chướng ngại ngộ?

137a1 – Sát sanh là Niết bàn.
137a2 - Tổ Đạt Ma quảy chiếc giày.
137a3 - Tại sao tin tự tâm rất khó?
137a4 – Tâm là thoại đầu tức tin tự tâm.
137b1 – Lý trong kinh Lăng Nghiêm.
137b2 - Mặt trời không mọc và lặn.
137b3 – Ban ngày đốt đèn đọc Minh này.
137b4 – Kinh nghiệm để thực hành công phu.
137b5 – Coi tri kiến là oan gia.
137b6 - Được tiện nghi thì mất tiện nghi.
137b7 - Tại sao chư Tổ dạy có trái ngược?

138a1 – Khai thị thay thế Sư Ông.
138a2 – Kinh pali không nói niêm hoa.
138a3 – Có nghi tình, câu thoại nào đều được.
138b1 – Tu và học, cái nào trước?
138b2 - Nếu lìa văn tự sao được kiến tánh?
138b3 – Kinh điển trong bụng quăng bỏ!
138b4 - Những điều cần thiết thiền thất.
138b5 – Phương pháp tu và công năng tu.
138b6 – Có thoại đầu lọt vô ký không chăng?
138b7 – Tu kiến tánh thì ai biết?

139a1 – Mua bán tham thiền kiến tánh không?
139a2 - Vợ muốn tu, chồng không tu.
139a3 – Không mắt sao vẫn có năng thấy?
139a4 - Kiến tinh là gi?
139a5 – Tham thiền khờ ngốc thì thế nào?
139a6 – Chánh nghi quet sạch hồ nghi, sống?
139b1 – Tham thiền, bệnh tâm thần hết không?
139b2 – Trong giấc ngủ tham thiền.
139b3 – Phân biệt thiện ác.
139b4 – Chưa đủ niềm tin đừng miễn cưỡng tu!
139b5 - Giải quyết sanh tử tư tuởng hay thân?
139b6 – Quán câu thoại kéo không dài.

140a1 - Học để đi thọ giới.
140a2 - Thoại đầu là gì?
140a3 – Tin tự tâm là không cầu gì hết.
140a4 – Khán chỗ mịt mù đen tối.
140a5 – Ăn chay, ngũ tân.
140a6 - Lỡ đi trên đường thì làm sao?
140b1 – Công đức và phước đức.
140b2 – Nghe bên tai là thoại đầu hay thoại vĩ?
140b3 - Thấy được chỗ khởi là chỗ nào?
140b4 - Quả báo có dính dáng với mình không?
140b5 - Tại sao thờ bà chúa Sứ?
140b6 - Phản đạo bị trời tru đất diệt.

141a1 – Ăn thịt Phật coi được không!
141a2 – Tham thiền cá nhân hay chúng sanh?
141a3 – Làm sao biết giai đoạn thành công?
141a4 – Hết phiền não thì được nhân quả gì?
141a5 – Pháp thiền và Phật pháp có gì khác?
141a6 – Dùng tâm hay bộ óc để tham?
141a7 - Uống bia và sữa trị bệnh.
141a8 – Kiến tánh lúc chết hay sống?
141a9 – Chưa quy y tham kiến tánh không?
141a10 - Giới Thanh văn và giới Bồ tát.
141b1 – Quy y thầy tịnh độ và tham thiền.
141b2 – Trì kinh niệm chú giống Thiền không?
141b3 – “Cho là” không thể dùng được.
141b4 – Hành hương cúng dường.
141b5 - Chờ Phật ngủ ăn mặn.
141b6 – Tu mình hưởng hay con cháu hưởng?
141b7 – Chưa kiến tánh kiếp sau ở đâu?
141b8 – Thọ nhận cúng dường tu giải thoát.
141b9 – Gặp Phật chém Phật.
141b10 – Cúng bà chúa sứ nên bỏ không?
141b11 – Tham thấy trong mũi nặng nề.
141b12 – Chấm dứt tất cả biết sao học nghề?

142a1 – Lấy thoại đầu để tham.
142a2 – Tham, sân, si là giải thoát.
142a3 - Hỏi câu thoại đầu liên tục.
142a4 – Vọng tưởng sạch còn gì gánh lên?
142a5 – Tánh thấy không gián đoạn.
142a6 - Chưa khởi niệm thì không cho là.
142a7 - Xuất gia giải thoát cho mình và người.
142b1 – Cảnh giới nào biết mình kiến tánh?
142b2 – Quan hệ vợ chồng - trừ tập khí.
142b3 – Con vật tu kiến tánh được không?
142b4 – Cho mượn khỏi hy vọng trả.
142b5 – Ngón tay không phải mặt trăng.
142b6 - Cho là Tứ Liệu Giảng của Vĩnh Minh.
142b7 – Châu Lợi Bàn Đặc tu pháp gì?
142b8 – Có phải từ nghi đến ngộ không?

143a1 - Từ nghi đến ngộ xuất xứ từ đâu?
143a2 - Tụng kinh và tham thiền trái không?
143a3 - Ngồi thiền và tham thiền.
143a4 - Thực hành tham thiền có lỗi không?
143a5 - Mọc thêm cái đầu là gì?
143a6 - Ăn chay lại làm mặn.
143a7 - Thoại đầu thì giống nhau.
143b1 - Khác tánh hay khác danh hiệu?
143b2 - Tại sao chia thiền ra 5 phái?
143b3 - “Không biết” thiền tông và sơ sanh.
143b4 - Tham thiền ảnh hưởng việc không?
143b5 - Lục căn, lục trần, lục thức.

144a1 - Tin tự tâm và tin pháp môn.
144a2 - Thế nào là hàng phục vọng tâm?
144a3 - Tại sao Lục Tổ không viết được kệ?
144a4 – Chánh niệm và nghi tình.
144a5 - Giữ được nghi tình khỏi hỏi câu thoại.
144b1 – Khỏi giác chiếu mà giữ nghi tình.
144b2 – Tại sao lấy vô trụ làm gốc?
144b3 – Có và không tham đều có nghi tình.
144b4 – Ngộ mới biết hành vi của Tổ.
144b5 – Trí Bồ đề không thanh tịnh.
144b6 – Cảnh giải thoát lại ràng buộc.
144b7 – Ngày tham thiền, đêm mơ niệm Phật.
144b8 – Ra sức cố gắng hỏi câu thoại.
144b9 – Tham thiền bị con dâu khảo.

145a1 – Tìm chỗ vắng lặng để tu.
145a2 – Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
145a3 – Một niệm bất giác làm chúng sanh.
145b1 – Cái hiểu biết của sư phụ là gì?
145b2 - Dùng chuỗi hỏi câu thoại đầu.
145b3 - Tại sao không tin tự tâm được?
145b4 - Từ lạ đến quen.
145b5 - Tự đặt câu thoại đầu để tham.
145b6 - Chỉ một cách tin tự tâm triệt để.
145b7 – Công phu tiến bộ và thối lui.
145b8 – Tham thiền phải là vọng tưởng không?
145b9 - Tự mình làm chủ chính mình.
145b10 - Tự mình phát khởi nghi tình.

146a1 – Giúp người có tâm ỷ lại.
146a2 – Tham nguyên câu thoại đầu.
146a3 – Nhìn cảnh sanh tâm phiền não.
146a4 – Thế nào là dung hoắt?
146a5 – Ăn uống dơ bẩn là không phân biệt.
146a6 – Tương ưng pháp thân là dứt mạng căn.
146a7 – Tức tâm tức Phật.
146b1 – Cho ‘niệm Phật là ai’ thù thắng.
146b2 – Sanh từ đâu đến, nghi kéo không dài.
146b3 – Chân như duyên khởi là thế nào?
146b4 – Làm ác trong chiêm bao thì thế nào?
146b5 – Công phu không tiến bộ.
146b6 – Làm thiện thì quả ác có bớt không?
146b7 – Tùy duyên làm thiện.

147a1 – Thuyết pháp tiếng Hoa.
147a2 – Tụng kinh sống 6 phần, chết một phần.
147a3 - Một niệm biết “Bổn lai vô nhất vật”.
147a4 – Ăn chay còn thấy bắt cá - kiết hạ.
147a5 – Phật sự chướng ngại tham thiền.
147a6 - Kiếp trước Ngũ Tổ - Tu thì dụng hiện.
147b1 – Do có công phu nên mê ít.
147b2 – Tại sao cứ khổ?
147b3 – Thân này chết tiêu mất phải không?
147b4 – Giới thiệu Kinh Lăng Nghiêm.

148a1 – Nghi tình có sẵn lấy để tham.
148a2 – Dùng tánh thấy nhìn thoại đầu.
148a3 – Niệm A Di Đà có kiến tánh không?
148a4 - Hỏi liên tiếp như hơi thở.
148a5 – Có thiền định thì có nhiều cảm giác.
148a6 - Tập khí nhiều kiếp hiện ra.
148b1 – Lìa đúng lìa sai.
148b2 – Nửa biết và nửa không biết.
148b3 – Chỗ một niệm chưa sanh hay sâu vào.
148b4 – Hỏi liên tục không để nghi tình yếu.
148b5 – Buồn ngủ lại không ngủ được.
148b6 – Tại sao cứ hay muốn biết?
148b7 – Sát sanh cúng thì ai chịu nhân quả?
148b8 – Khởi được nghi tình không nên bỏ.
148b9 – Chưa đến thoại đầu là nhất niệm.

149a1 – Nghi tình là gì? (Tiếng Quảng)
149a2 – Đọc kinh khác trong thiền thất.
149a3 – Giữ được nghi tình khỏi hỏi câu thoại.
149a4 – Tham thiền cần tụng giới không?
149a5 – Kiến tánh sao không gọi bằng Phật?
149a6 – Tại sao gọi là Tổ sư thiền?
149a7 – Phạm tôi Ba la di xin sám hối.
149b1 – Ba trụ thiền.
149b2 – Kiến tánh không chịu nhẫn nhục được.
149b3 – Không nhập thì không hóa cảnh.
149b4 – Có pháp để thuyết chưa tin tự tâm.
149b5 – Đủ niềm tin thì không trụ.
149b6 – Lý rốt ráo là thế nào?

150a1 - Nên đọc sách nào để tu Tổ sư thiền?
150a2 - Thoại đầu là gì?
150a3 - Thiền thất tu được - Nghi tình - Sở cầu.
150a4 - Niệm Phật không thể kiến tánh.
150a5 - Làm sao không lọt vào tứ cú?
150a6 - Cùng tham có bù đắp cho nhau không?
150a7 - Chỉ nhớ thoại đầu – tu chuyển nghiệp.
150a8 - Khi ăn phải thí thực cho quỷ.
150b1 - Làm yết ma đủ 4 vị trở lên.
150b2 - Vị trụ trì không cử tội.
150b3 - Thiêu bỏ cốt xuống sông.
150b4 - Tâm có sở trụ là bệnh.
150b5 - Tham thiền và Bát nhã tương ưng.
150b6 - Bát nhã ba la mật là mẹ đẻ chư Phật.
150b7 - Thế nào là thấu ba quan?
150b8 - Không thờ Phật mà tham thiền.

151a1 – Đưa đến hoàn toàn không biết bộ não.
151a2 – Tìm hiểu lọt vào hồ nghi.
151a3 – Thiền, lần chuỗi - Dụng Phật và Tổ.
151a4 – Quên cúng thần tài.
151a5 – Tổ nghe liền ngộ, chúng sanh khó quá.
151a6 – Phiền não là Bồ đề.
151a7 – Đánh người phạm quy củ là lòng từ bi.
151b1 – Có tâm muốn đắc sao thành tựu?
151b2 – Giảng tiếng Tiều.
151b3 – Lời nói và sự thật phải giống nhau.
151b4 – Tùy duyên học làm sao chấm dứt biết?
151b5 – Xuất gia khỏi sanh tử không?

152a1 – Tập nhìn cần mở mắt hay nhắm mắt?
152a2 – Tin tự tâm 1.
152a3 – Tin tự tâm 2.
152a4 – Hỏi chỗ thấy thì không đúng.
152b1 – Tạm thời niệm cũng được.
152b2 – Tham thiền bị tẩu hỏa nhập ma.
152b3 – Việc truyền tâm ấn là gì?
152b4 – Phật ngồi gốc cây Bồ đề là thị hiện.
152b5 – Ăn ngọ - siêu độ ngạ quỷ.
152b6 – Đả ngạ thất.

153a1 – Chánh biến tri.
153a2 – Chúng sanh ăn nuốt lẫn nhau.
153a3 – Tham thiền không cho trừ vọng tưởng.
153a4 – Tham thoại đầu và niệm Phật.
153b1 – Giảng tiếng Hoa.
153b2 – Thợ đá – cơ duyên kiến tánh.
153b3 – Không học có mù không?
153b4 – Quyết tử đi không ngồi.
153b5 – Đói thì ăn, buồn ngủ cứ ngủ.
153b6 – Kiến tánh thì lục căn hỗ dụng.
153b7 – Thấy nghe đều là bệnh từ vô thỉ.
153b8 – Tham thiền ngồi lâu có lỗi không?

154a1 – Chuyên một pháp môn thâm nhập.
154a2 – Tâm tạo mới có tất cả.
154a3 – Cái gì gọi là pháp nhất thừa?
154a4 – Tin mình có hạt châu lấy ra dùng.
154a5 – Pháp thiền trực tiếp.
154b1 – Đường lối thực hành từ xưa không có?
154b2 – Hôn trần và tán loạn.
154b3 – Lý do phát điên.
154b4 – Vọng tưởng hiện ra cảnh vật.
154b5 – Tất cả công án chỉ chỗ thoại đầu.
154b6 – Ta còn không có lấy gì nhập ma.
154b7 – Vô ký không.
154b8 - Truyền thừa Tổ sư thiền có lạc không?

155a1 – Nhức đầu khi tham thiền.
155a2 – Quán tưởng thiền.
155a3 – Tự lập pháp thiền để tu.
155a4 – Dẫn thần thức đi mọi nơi.
155a5 – Tạo ác nhiều khi kiến tánh ra sao?
155a6 – Lục Tổ tu gì mà ngộ?
155a7 – Nuôi súc vật - bù nhau – phóng sanh.
155b1 – Tham chưa kiến tánh chết về đâu?
155b2 – An lạc hạnh 1.
155b3 – An lạc hạnh 2.

156a1 – Giữ được nghi tình thì khỏi hỏi.
156a2 – Xuất gia là đại hiếu.
156a3 – Phân biệt chánh tà.
156a4 – Tham thiền cần cắt ái ly gia không?
156a5 – Xin Sư phụ kể ra kinh nghiệm?
156a6 – Đọc sách chướng ngại tham không?
156a7 – Khác biệt chiếu cố, tham và khán.
156a8 - Hỏi và nhìn phải là hai tâm không?
156a9 - Dụng công như thế nào cho đúng?
156b1 – Tập tham trong lúc làm việc.
156b2 – Không nhất định tham 1 câu thoại.
156b3 – Sắp chết nghe niệm Phật.
156b4 – Bài kệ ngộ đạo của Động Sơn.
156b5 – Bất phá trùng quan bất bế quan.
156b6 – Tại gia tham thiền có kiến tánh không?
156b7 - Lời chư Tổ để kích thích nghi tình.
156b8 – Lưu xuất cái gì đều là vọng.

157a1 – Đại nghi, đại ngộ.
157a2 – Thiền không cảnh, ý thức hoạt động.
157a3 – Chiếu vào chỗ thắc mắc.
157a4 – Dẹp hết công việc để tham.
157a5 – Tổ sư thiền của Tuyên Hóa.
157a6 – Nhất nhân hành đạo cửu huyền thăng.
157a7 – Chết lâu sao còn ở lại lẩn quẩn?
157b1 – Mục Liên cứu mẹ - biến thành Phật.
157b2 - Nhiều người theo là chánh pháp không?
157b3 – Nghĩ thiện mà làm không đúng.
157b4 - Giờ làm việc thì không tập tham.
157b5 – Cách thực hành tham thiền.
157b6 - Giảng tiếng Quảng.
157b7 – Cúng dường có phước không?
157b8 – Tu mật Tông có kiến tánh không?

158a1 – Cản người tu chánh Pháp.
158a2 – Nếu khởi tạp niệm thì sao?
158a3 – Giảng tiếng Hoa.
158a4 – Thiền công án là thế nào?
158a5 – Lỡ thờ bà chúa Sứ.
158a6 – Chẳng phải 1, 2, trước, sau.
158a7 – Có tật tham thiền kiến tánh không?
158a8 – Thần giao cách cảm là gì?
158b1 – Ngũ tân – ăn trứng gà.
158b2 – Giảng tiếng Hoa.
158b3 – Điềm báo trước là bộ óc.
158b4 – Phỉ báng Tổ sư thiền thì bị đoạ.
158b5 – Dối để tham – nghi tình sẵn có.
158b6 – Làm cái gì thì biết cái đó.
158b7 – Không bệnh mà uống thuốc là khùng.

159a1 – Cách thực hành tham thiền.
159a2 – Tại sao chết tan nát?
159a3 – Được ‘Không’ thì hiện ra dụng.
159a4 – Trí huệ thần thông của mình đầy đủ.
159b1 – Có phương tiện nào để mau kiến tánh?
159b2 – Kiến tánh rồi khỏi tu là sao?
159b3 – Lỗi Sư không dạy rõ kinh cho phật tử.
159b4 – Tổ sư thiền và Như lai thiền giữ giới.
159b5 – Pháp môn Lục Tổ chính là Tổ sư thiền.
159b6 – Tham thiền cần trường trai không?

160a1 – Tâm tạo thì không thật.
160a2 - Tứ tướng phàm phu và bậc thánh.
160a3 – Tâm hiện tại, quá khứ, vị lai.
160b1 - Phật ngồi gốc bồ đề thành đạo.
160b2 – Năng kiến không phải con mắt.
160b3 - Tại sao chấp ở một chỗ?
160b4 - Rốt cuộc lấy cái gì làm đạo?
160b5 - Chẳng có giáo lý cao siêu.

161a1 – Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
161a2 - Cần thiết thiện tri thức để ngộ không?
161a3 – Có may mắn theo cầu nguyện không?
161a4 - Thệ và nguyện có khác nhau không?
161a5 – Nguồn Thiền, Thiền Đạo Tu Tập…
161a6 – Ngoài Thoại đầu có phương tiện nào?
161b1 – Chủ trương thiền giáo song hành.
161b2 – Cho là Tứ Liệu Giản của Vĩnh Minh.
161b3 – Đang học trường có tham được không?
161b4 – Làm thế nào để tham thoại đầu?
161b5 – Không chấp giải ngộ thì giúp khỏi lầm.

162a1 - Sao pháp Tổ sư thiền nay mới phổ biến?
162a2 – Phương pháp thực hành tham thiền.
162a3 – Tham thiền trong lúc rảnh là sơ tham.
162a4 – Tham thiền có nghịch kinh Pháp Hoa?
162a5 – Có ma chướng phải trừ cách nào?
162b1 – Chia câu thoại làm hai phần.
162b2 - Trụ pháp vương gia, trì như lai tạng.
162b3 - Để tâm vào phát xuất câu thoại đầu.
162b4 – Tham thiền bị chồng chửi rồi có ý ly hôn.
162b5 – Phân biệt thiền chánh và thiền tà.
162b6 - Kiến giải kiến tánh – tâm hay mắt nhìn?

163a1 – Sức dụng tinh vi của bộ óc.
163a2 – Vô sở đắc, vô sở cầu, vô sở sợ.
163a3 – Tâm viên ý mã.
163a4 – Không cúng người chết có đói không?
163a5 - Đốt vàng mã có ích lợi gì?
163b1 – Dùng không biết thì dễ tu.
163b2 – Khuyên tu thiền - trợ duyên làm thiện.
163b3 – Đặc biệt là sanh tử tự do.
163b4 – Tri kiến lập tri tức vô minh bổn.
163b5 – Đời sống an vui - Pháp môn cứu kính.

164a1 - Lợi ích cúng tuần thất.
164a2 - Kết tập kinh Tiều thừa và Đại thừa.
164a3 - Những hiện tượng lạ là thế nào?
164a4 - Kiến tánh rồi còn cầu đảo.
164b1 – Công phu tới thoại đầu thì không biết.
164b2 – Có pháp môn tu như biết lội.
164b3 - Công phu vật cách - đạo chuyển nghiệp.
164b4 – Cúng cô hồn có lợi ích gì?
164b5 – Làm sao giải thoát nhân quả đã làm?
164b6 – Tán tâm đến vô tâm để đo công phu.
164b7 - Bộ óc biết và tâm biết đều không biết.
164b8 – Tác. chỉ, nhậm, diệt – không chấp tướng.

165a1 – Phương pháp tham thiền.
165a2 - Tiền ngũ thức, thần thức, nhân sinh quán.
165a3 - Hỏi câu thoại liên tục sao lại bị hôn trầm?
165a4 – Dùng tâm nhìn thế nào cho đúng?
165a5 - Tự tử có đầu thai không?
165a6 – Tham thiền có tuyệt dục không?
165a7 – Giữ nghi tình ngộ-dứt năng sở vãng sanh.
165b1 – Bất sanh bất diệt sao còn sanh diệt?
165b2 - Tự tử bị vất vưởng - địa ngục ở đâu?
165b3 - Nhất Xiển Đề có thể thành Phật không?
165b4 – Thân trung ấm có sắc thân không?
165b5 - Hiện tượng thấy xa – tu thấy mặt đen.
165b6 - Lời nói chư Tổ để kích nghi tình.

166a1 – Tham học không màn đến cháy nhà.
166a2 – Không trụ là Như lai tạng.
166a3 - Cần ngủ thì ngủ, ít phí sức mới tốt.
166a4 - Đường lối thực hành (tiếng Tiều).
166a5 – Hoàn tục còn tham thiền trái lời nguyện.
166a6 - Xuất gia dể tu hơn tại gia - Tội ba la di.
166b1 – Không phân biệt thì vọng tưởng liền tiêu.
166b2 – Vì sao vui buồn không cần biết?
166b3 – Đem pháp tiểu thừa dạy người đại thừa!
166b4 - Tập khí phiền não khó sửa.
166b5 - Bồ đề viên mãn quy vô sở đắc.

167a1 – Ngộ chưa triệt để, dụng công thế nào?
167a2 - Nước trong lặng dụ cho vô thỉ vô minh.
167a3 – Tham thiền có bác bỏ kinh điển không?
167a4 – Nên cất cốc để tu một mình không?
167a5 - Nổi niệm là vọng tưởng - lời nguyện.
167a6 – Pháp giới bất khả đắc - trời đánh.
167b1 - Nhảy qua nhảy lại nhảy ùm xuống sông.
167b2 – Tham thiền có phản thầy tổ không?
167b3 – Không đi học mà lại tham thiền.
167b4 - Tất cả Phật đều không khác.
167b5 - Thân không đồng? – chưa xả giới.
167b6 – Vào chùa không tu giải thoát là bất hiếu.

168a1 – Phật tánh đã thành sẵn.
168a2 - Tầm quan trọng đả thiền thất.
168a3 – Tình thần cầu pháp để nghe.
168a4 – Nhìn về chính mình là gì?
168a5 – Tham thiền trên cơ thể co dật.
168b1 – Kiến tánh rồi tập khí vẫn còn.
168b2 – Tham thiền lấy giới luật làm căn bản.
168b3 – Tháng 7 mới được báo hiếu phải không?
168b4 - Thiền sư, Thanh văn chứng quả thế nào?
168b5 - 1 bậc Thừa Thanh Văn thối chuyển.
168b6 - Bồ tát bát nhã và Bồ tát hoa nghiêm.
168b7 – Tà đến thì phiền não tới.

169a1 – Chỉ hỏi là cái gì có đúng không?
169a2 – Dùng cơ xảo để kích thích kiến tánh.
169a3 - Tham Tổ sư thiền (tiếng Quảng).
169a4 - Hạt châu từ đâu mà có?
169a5 – Vì sao thờ Tổ Đạt Ma? - mạt pháp.
169a6 – ‘Cho rằng’ thuộc nhận thức của bộ não.
169a7 - Bệnh hiv chưa đáng sợ.
169a8 – Tâm thanh tịnh đủ thứ cảm giác hiện ra.
169a9 – Người kéo tử thi là ai?
169b1 – Tham thiền và tọa thiền - tịnh độ lớp 1.
169b2 – Tham thiền hay quên nhiều việc.
169b3 - Đại Ngu là con cờ của Huỳnh Bá.
169b4 – Làm sao cho bớt nghiệp?
169b5 – Ăn chay ít còn hơn không ăn ngày nào!

170a1 – Thực hành tham thiền.
170a2 - Trí huệ và mê trí huệ.
170a3 – Quên thiền, nhớ sân - Trị hôn trầm.
170a4 - Năm thứ 3 chán tham.
170a5 - Dối viết hóa đơn.
170a6 – Công án có đáp án.
170b1 – Không phải, không phải, đi đi!
170b2 - Thế nào là hỷ xả?
170b3 – Trách nhiệm người tuần hương làm gì?
170b4 – Làm sao biết được người đã kiến tánh?
170b5 – Ăn chay chưa tu - thấy cảnh chưa ngộ.

171a1 – Diệu trạm tổng trì bất động tôn.
171a2 – Tương thử thâm tâm phụng trần sát.
171a3 – Ý nghĩa đả thiền thất.
171a4 – Quy củ thiền thất.
171a5 – Tam giới như nhà lửa chỉ có 1 cửa ra vào.
171b1 – Do giác minh mà lỗi lầm.
171b2 – Nghĩa rốt ráo thì phải ngộ.
171b3 – Tham thiền có niệm Quán Âm trong đó.
171b4 - Gặp lửa chẳng cháy được.
171b5 – Không tham thiền, chỉ có ăn chay.
171b6 – Khi chưa có trời đất ta là cái gì?
171b7 - Hửu tâm thành chúng sanh.
171b8 - Thường thấy tự lỗi mình.
171b9 - Dụng công phu trong lúc ngủ.
171b10 - Khởi niệm trộm cắp – khai thị.

172a1 - Phạm vi ngã chấp như thế nào?
172a2 - Thiện nhân chiêu ác quả.
172a3 – Cái gì sanh ra tâm?
172a4 – Nhìn thoại đầu có sở trụ không?
172a5 – Lấy gì làm căn bản? - Đều hạng nhất.
172a6 - Niệm Phật và tham thiền khác thế nào?
172a7 - Nếu còn biết không biết tức là biết.
172a8 - Ngộ rồi đồng như chưa ngộ là thế nào?
172b1 – Tham chưa kiến tánh rồi chết ra sao?
172b2 – Làm thế nào để bỏ tâm chấp thật?
172b3 - Khởi lên niệm là nhất niệm vô minh.
172b4 - Người tại gia tu lỗ hơn xuất gia không?

173a1 – Chưa kiến kiến tánh, bình đẳng không?
173a2 - Thọ báo ba la di của Thanh văn và Bồ tát.
173a3 – Có thể sám tội nếu không có Tăng đoàn.
173a4 – Tham thiền cần học giới luật không?
173a5 - Bổn phận giám sát viên thiền đường.
173b1 – Viên mãn bồ đề - trả nợ giùm.
173b2 - Nổi niệm đều vào tạng thức.
173b3 – Tăng độ ni có lỗi là sao?
173b4 - Bộ óc biết đều không thật.
173b5 – Nam tông không cho nữ xuất gia.
173b6 - Trộm 5 chỉ vàng phạm ba la di.
173b7 - Nhân quả không sám – tình sanh trí cách.
173b8 - Chỗ ẩn thân của trí huệ.
173b9 – Chân tu, có tội và không tội như nhau.

174a1 - Sám hối tội phá giới.
174a2 – Chê Tỳ kheo tụng kinh như chó sủa.
174a3 – Vô tâm phạm, có nhân quả không?
174a4 - Thế lưu bố tưởng.
174a5 - Giảng tiếng Hoa.
174a6 - Tại sao không giữ được tâm không giận?
174a7 – Nhân duyên gì chúng sanh không ngộ?
174a8 – Chỉ không được mà làm sao biết được?
174a9 - Thắc mắc không hỏi có chướng không?
174b1 – Tham thiền không bí quyết.
174b2 – Có công phu nên gương mặt buồn.
174b3 - Thiền đường như là bệnh viện.
174b4 - Tứ cú là gì?
174b5 - Thế nào là tin tự tâm? - Phật ở đâu?
174b6 - Mắt huệ sáng, lý tánh thông, chí kiến cố.
174b7 – Không học giáo lý, tham thiền có mù?

175a1 – Dùng lý tương đối để diễn tả tuyệt đối.
175a2 - Đối với sâu bọ thì phật tử làm sao?
175a3 - Một niệm bất giác sanh ra chúng sanh.
175a4 - Liễu nghĩa và bất liễu nghĩa.
175a5 – Nơi không tung tích chớ ẩn thân.
175b1 – Kết duyên chúng sanh - Ngũ nhãn.
175b2 - Tại sao không nữ thọ Tỳ kheo ni?
175b3 – Phàm phu, bồ tát cùng ngộ, dụng khác.
175b4 – Đau đầu tức ngực khi tham thiền – Nhìn.
175b5 – Sư phụ và con ở đây làm gì?
175b6 – Làm sao bảo đảm được người tu?
175b7 – Dùng hét để lìa tình thức.
175b8 – Nghi tình liên tục? - Kiến giải là gì?

176a1 - Chẳng phải do cái đạp mà kiến tánh!
176a2 – Làm mất sự sống là sát sanh không?
176a3 – Thân bệnh có liên quan tâm không?
176a4 – Tu chưa kiến tánh thì tội đã tạo thế nào?
176a5 – Tham thiền thấy thời gian qua nhanh.
176a6 - Chỗ động dễ tham – nhìn thẳng vô minh.
176a7 – Có nghi tình không ngủ – Phá trùng quan.
176a8 – Cúng dường chuỗi lên Thích Ca, Đa Bảo.
176b1 – Thế nào thuyết pháp chẳng lìa tự tánh?
176b2 - Giấu núi vũng nước, có sức vác được.
176b3 - Tại sao lại có 3 ngày vía?
176b4 – Ai nói ta nhập diệt thì không phải đệ tử.
176b5 - Thế nào hiểu được thật nghĩa?
176b6 - Phật lớn hay Trời lớn?
176b7 – Lấy tâm nhìn – sám hối phạm giới bồ tát.
176b8 – Ma phá trì chú - niệm Phật diệt tội.
176b9 – Chỗ nào cũng biết – nghĩ đến sanh tử.
176b10 – Mộng thấy việc cũ – tham thiền bị ngứa.

177a1 - Đốt nhang để làm gì?
177a2 - Xuất gia có thoát khỏi sanh tử không?
177a3 - Phật tánh bình đẳng chẳng cao thấp.
177a4 - Giải đáp theo kết quả tu, phải không?
177a5 – Nghĩa thoại đầu thế nào?
177a6 - Chuyển qua thiền nếu không có thầy?
177b1 - Tập tham thiền trong lúc rảnh rỗi trước.
177b2 – Thích ngồi tham thiền được không?
177b3 - Thực hành tham Tổ sư thiên.
177b4 - Một niệm chưa sanh khởi làm mục tiêu.

178a1 - Biết đúng và sai đều là sai.
178a2 - Thường dùng số 7 là sao?
178a3 - Vừa làm, tham - mở nhắm - niệm, tham.
178a4 – Chưa kiến tánh, chết về đâu?
178a5 – Chưa tu đã thành sẵn.
178a6 – Xuất gia có nhân quả gì? – nhìn và hỏi.
178b1 – Dùng pháp mê tín coi ngày giờ.
178b2 – Phương pháp tham thiền.
178b3 – Dính bụi là cái biết.
178b4 - Hướng dẫn phá phiền não?
178b5 - Uốn lưỡi tham thiền – có tánh ham biết.
178b6 - Không chấp điếu.

179a1 – Bồ đề tâm là thế nào?
179a2 – Không có sơ cơ và lão tham.
179a3 - Từ nhỏ đến lớn có thắc vũ trụ không?
179a4 – Khai quang điểm nhãn.
179a5 - Ngồi thiền có thấy đức Phật không?
179a6 – Thành Phật rồi còn tu nữa không?
179a7 – Còn ăn mặn không dám ngồi thiền.
179b1 – Không với vạn pháp – không học sao dạy.
179b2 - Lấy thoại đầu là mục tiêu.
179b3 - Giữ nghi tình là thực hành Lục Tổ dạy.
179b4 - Tâm thần tham thiền - Vô môn quan.
179b5 - Bực tức khi vọng đến – căn bản vô minh.
179b6 - Tiếng Hoa.
179b7 - Vô ký không - mẹ Địa Mẫu – Di Lặc.

180a1 - Tiếng Hoa.
180a2 – Tham thiền trưởng dưỡng từ bi không?
180a3 - Thế nào là lọt vào tứ cú?
180a4 - Người ta cần giúp thì làm sao?
180a5 - Thiền thất có lợi ích gì?
180b1 – Bán chay lại ăn mặn - ở thiền đường ngủ.
180b2 - Kiến tánh lúc đả thiền thất.
180b3 - Sao Phật pháp không rời thế gian pháp?
180b4 – Vô duyên chẳng thể độ - cộng nghiệp.
180b5 – Tu có giảm nghiệp lúc trước không?

181a1 – Tám cảnh thay nhau hiện ra không màn.
181a2 - Giảng tiếng Hoa.
181a3 - Tại sao hướng theo câu thoại không ngộ?
181a4 – Tại sao dùng cái biết để tu cũng ngộ?
181a5 – Sao thức không thật cũng phá?
181a6 - Đường lối thực hành tham Tổ sư thiền.
181b1 – Tông chỉ Tịnh độ và Thiền tông.
181b2 - Giảng tiếng Quảng.
181b3 – Không biết ngoại cảnh có đúng không?
181b4 - Hiện tiền sát na bất động là thoại vĩ.
181b5 – Phân biệt hồ nghi và chánh nghi.

182a1 – Ngưng tìm hiểu của bộ óc được lợi ích gì?
182a2 – Nuôi mèo - tụng kinh Địa Tạng cầu siêu.
182a3 - Tụng kinh cho người chết có lợi ích chi?
182a4 - Đồ cúng vong – cúng ngọ - thí thực.
182a5 - Người chết, người tham thiền làm sao?
182a6 – Pháp môn tham thiền có lợi ích gì?
182a7 - Thất đại là gì?
182a8 - Lợi ích cứu trợ - giúp gây nợ - tự ăn tự no.
182b1 – Tu thiền không tịnh độ, 10 người rớt 9.
182b2 - Đức Phật thọ bao nhiêu tuổi?
182b3 - Chồng chán đi nhậu, vợ tu.
182b4 – Không biết thì không biết thoại đầu.
182b5 – Có nguyện sẽ được thỏa mãn.
182b6 - Địa từ tâm sanh - Tụng kinh để tu.

183a1 – Tu để bớt vọng tưởng.
183a2 – Nhân quả nghiệp lực - cảnh giới Thánh.
183a3 - Vô tánh diệc vô sanh.
183a4 – Thiền nhiều không biết uống nước.
183a5 - Tham thoại đầu là gì?
183b1 – Thế nào là tâm, ý, ý thức?
183b2 - Tại sao Thiền tông ít phổ thông?
183b3 - Tứ trọng tội là gì?
183b4 – Gieo nhân sẽ có quả.
183b5 - Giảng tiếng Hoa.
183b6 - Niệm câu thoại là tham thoại vĩ.

184a1 – Kỳ siêu có lợi ích gì?
184a2 – Ăn ngọ để làm gì? – làm ruộng sát sanh.
184a3 – Chánh nhân đã gieo – có nghi tình?
184a4 - Nữ xuất gia 2 lần – làm Phật chảy máu.
184a5 – Phá hòa hợp tăng - giết A Xà Lê.
184a6 - Nổi niệm ác – ai ăn nấy no.
184a7 – Hung dữ để trả tiền – la rầy con cái.
184a8 - Giảng tiếng Hoa.
184a9 – Tẩu hỏa nhập ma - ủng hộ thiền thất.
184b1 – Ăn mặn không dính líu Tổ sư thiên.
184b2 - Tập tham lúc rảnh - nhờ phước ông bà.
184b3 – Con trâu qua song cửa sổ.
184b4 - Tại sao tin pháp môn chỉ một nửa?
184b5 - Chỉ con người được gieo nhân Phật.
184b6 - Cực lạ, cực quen – còn tâm phân biệt.
184b7 – Tà kiến thấy Phật bà - thấy chiêm bao.
184b8 - Tất cả do tâm tạo - Thờ thần tài.

185a1 - Kiến tánh bảo nhậm – Phật, Tổ ngộ.
185a2 – Không ngủ được nên không dám tham.
185a3 - Biết chỗ trống rỗng – đối phó bùa chú.
185a4 – Chỗ tự tánh - báng bị đọa - không cho tu.
185a5 – Qua nhanh - trạng thái - thấy bàn biết bàn.
185a6 – Còn khởi niệm - truyền thừa và cách tham.
185a7 – Giác ngộ và kiến tánh - hầm sâu đen tối.
185b1 – Thời gian ngồi thiền.
185b2 – Ai chứng minh tuổi hạ?
185b3 - Phật tánh sanh hay chẳng sanh?
185b4 – Dùng phương tiện gì để dứt trừ tập khí?
185b5 - Tại sao phiền não vốn không mà còn tu?
185b6 – Thiền yoga - hạn chế ‘không’- lạy Bà.
185b7 – Tu phước và tu huệ - cúng cô hồn.
185b8 – Không thờ Phật, chỉ nhớ hỏi câu thoại đầu.

186a1 – Biết ăn cơm, uống nước không phải tu.
186a2 - Thiền phải sáng suốt sao lại không biết?
186a3 - Giữ giới dâm bằng cách nào?
186a4 - Chữ biết là cửa tai họa.
186a5 – Pháp không bắt đầu, sao có thoại đầu?
186a6 - Tại sao hữu tình lại sanh vô tình?
186a7 – Tham thiền gồm trì chú, giới, định, huệ.
186b1 – Địa ngục – cúng gà - trứng không trống.
186b2 – Ba giai đoạn chấm dứt cái biết.
186b3 – Kỷ niệm giổ - Tham niệm Phật là ai?
186b4 - Biết thanh tịnh không phải tham thiền.
186b5 – Phật nhận thức ăn của Thuần Đà.
186b6 – Sao đáp là tự tha?
186b7 - Thế nào là tâm sở và tâm vương?
186b8 - Tại sao Bồ Tát có râu?
186b9 – Nghĩa hồi hướng là gì?

187a1 – Nhớ năm uẩn là không.
187a2 – Làm thế nào cho tâm mình trong sạch?
187a3 – Nuôi dấm bán - đi nhanh đi chậm.
187a4 - Cầu nguyện cửu huyền – ngã mặn.
187a5 – Ăn cứt của người ta không phải chó tốt!
187a6 – Tin nhân quả - tu đúng chánh pháp.
187a7 - Nhất nhân đắc đạo – vô tâm chưa là đạo.
187a8 – Tham là tu huệ không? – cha ăn con chịu.
187a9 - Chuyện Mục Kiền Liên - người từ đâu ra?
187b1 – Chỉ có bố thí được giải thoát không?
187b2 - Giải thích công án thì thế nào?
187b3 – Có tướng đều theo thành trụ dị diệt.
187b4 - Tại sao hư không cũng là chướng?
187b5 - Đom đóm đốt tu di - tri huyễn tức ly.
187b6 - Giảng tiếng Quảng.
187b7 – Không ăn chay, tham thiền – tâm và thức.
187b8 - Tại sao cư sĩ không được ngồi thiền?

188a1 - Thế nào là thân tại gia mà tâm xuất gia?
188a2 – Cái gì có thì bỏ ra!
188a3 - Nếu lấy sắc thấy ta, …hành đạo tà.
188a4 - Vị lai bất khả đắc.
188a5 - Tịch diệt là vui - thuận nghịch tranh nhau.
188a6 - Phật nhập Niết bàn sao lại rung động?
188a7 – Buồn thì không tham – tham và nhìn.
188a8 - Tự thành nghi tình – ngũ tân.
188a9 - Tiếp tân - nhờ gì tinh tấn tu?
188b1 – Thiên cơ – không cúng bị phá - thờ Phật.
188b2 - Thiền ngủ - dùng tỏi - tâm trống không.
188b3 - Tham thiền còn nghe pháp – phá ngã chấp.
188b4 – Coi năm tốt xuất gia - muốn quy y.
188b5 - Thế nào quy y? - số mạng hiện chỉ tay.
188b6 – Gia đình Bàng Uẩn – cách khai quang.
188b7 - Trốn đi xuất gia – tham thiền gián đoạn.
188b8 - Trừ tánh ham biết - chuyển thức thành trí.

189a1 – Tập khí từ đâu có? – tại sao tâm tạo?
189a2 - Tại sao cần tu bệnh chấp ngã?
189a3 - Hoàn cảnh nào để tu thành tựu?
189a4 – Bán đồ mặn làm thiện – khuyên ăn chay.
189a5 - Làm tội rồi tu giải thoát - để có nghi tình.
189a6 - Tập tham - Vật dưỡng nhân.
189a7 – Tháng 7 cúng cô hồn – ăn thịt gà chết.
189a8 - Nhắm mắt liên quan tham thiền không?
189a9 – Đánh người tuần hương - mời tụng kinh.
189b1 – Chưa thọ mà giữ giới có công đức gì?
189b2 – Ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm - nhập thất.
189b3 – Cho là ăn chay suy dinh dưỡng.
189b4 – Tham thiền bỏ bán thì cuộc sống ra sao?
189b5 – Thích tu 1 mình - phi tưởng phi phi tường.
189b6 – Ngũ phần hương – dùng cơ xảo.
189b7 – Nhĩ căn viên thông.

190a1 – Thế nào là trụ trì?
190a2 – Không suy nghĩ làm sao có thắc mắc?
190a3 - Thế nào là nghi tình?
190a4 - Không năng sở - phá ngã chấp.
190a5 - Sám hối.
190a6 – Vô sư trí và kiến tánh.
190a7 - Xuất gia, mẹ tự tử.
190b1 – Mua bông cúng Phật được thân đẹp.
190b2 – Pháp môn Di Lặc – sát sanh.
190b3 – Có tội mới có địa ngục - ngộ thì tội tiêu.
190b4 - Nghiệp nặng tu yếu - hưởng đồ cúng.
190b5 – Lễ truyền quy y tam bảo.

191a1 - Đảnh lễ và 5 giới.
191a2 – Ông già 90 tuổi đi tìm chân lý.
191a3 – Nghi tình cuồn cuộn trước khi ngủ.
191a4 - Phật pháp sao còn phân biệt?
191a5 – Nhân duyên gì Phật với Kiều Trần Như?
191b1 – Tu Bạt Đà La gặp đức Phật.
191b2 - Giai đoạn ngã chấp - chết sống lại.
191b3 – Thiền luyện sức khỏe.
191b4 – Tham thiền và Tịnh độ - diệt vọng tưởng.
191b5 – Cùng tu thiền niệm Phật cho mau.
191b6 – Nhìn chỗ mịt mù đen tối – nghe câu thoại.

192a1 – Không thích tu với chúng.
192a2 – Dùng mắt nhìn hay tâm nhìn?
192a3 – Không tu biết trước việc - biết giờ chết.
192a4 – Thiền không tìm hiểu – không cúng cửa.
192a5 - Thế nào là tâm và thức?
192a6 - Sổ tức, thoại đầu và niệm Phật.
192a7 – Không sao dung chứa có?
192a8 - Kiến tánh không gọi là Phật?
192b1 - Lấy gì làm chánh niệm?
192b2 - Tụng kinh là nghe Phật thuyết pháp.
192b3 – Làm sao giảng vô trụ?
192b4 – Thế nào là vi tế vô minh?
192b5 - Bảo sở - kiến tánh tự mình biết không?
192b6 – Phá ngã chấp và pháp chấp.

193a1 - Ngộ là ngộ cái gì?
193a2 – Nhìn thoại đầu hay vần đen? – câu sanh.
193a3 – Tác, chỉ, nhậm, diệt - thiền có tụng chú?
193a4 – Thế nào là tâm vô sở trụ?
193a5 – Tham thiền cần học giáo lý không?
193a6 - Nhớ niệm Phật hơn tham thiền.
193a7 - Thấy rồi không thấy nữa.
193b1 - Chết rồi thì a lại da ra sau.
193b2 - Tại sao thức biến dòng sông không được?
193b3 - Cảnh hiện – tham thiền biết chạy xe.
193b4 – Tham và niệm – chưa biết giới thì sao?
193b5 - Hết mộng hết nhân quả - chết ngộ thì sao?

194a1 - Bồ tát xuất gia và tại gia.
194a2 – Tham thoại đầu - nhức đầu.
194a3 – Tham thiền trả tự do bộ óc phải không?
194a4 – Giúp người bệnh bị chết – tu ít phí sức.
194a5 - Thế nào cảm giác không cho là?
194b1 - Mở mắt chiêm bao là gì?
194b2 – Ra ngoài mở mắt chiêm bao.
194b3 - Đổi câu thoại - thoát sanh tử - bi trí dũng.
194b4 - Ngộ độ chưa ngộ - tánh không.
194b5 - Hạnh 18 vị La Hán.
194b6 – Con số 7 trong Phật giáo.

195a1 - Cắt bỏ đầu thứ 2 - nhắm mắt chiêm bao.
195a2 - Thần chú – A La Hán và Bồ Tát.
195a3 - Biết được chuyển biến của không gian.
195a4 - Ngoại giới và nội giới - hiệu nghiệm chú.
195a5 - Thế nào là hoạt dụng của thiền?
195a6 - Sống hợp bản tâm như thế nào?
195a7 - Thắc mắc chạy dài dài.
195a8 – Không kiến lập nghĩa lý.
195b1 - Tại sao có nhắm chiêm bao?
195b2 – Không tạo niết bàn mà tạo ô nhiểm?
195b3 – Pháp là gì? – chưa biết sao tham?
195b4 - Thế nào là giữ chánh niệm? - trừ tập khí.
195b5 – Sao có chân tâm? - nhất môn đi sâu.
195b6– Công phu miên mật – nhìn chỗ không biết.
195b7 – Ngày vía Quán Thế Âm.
195b8 – Suy nghĩ không nghi – nghi rồi chết ra sao?

196a1 - Chết với thiền – chánh đẳng – vô lượng.
196a2 – Vì bệnh mà ngã mặn.
196a3 - Diệt trừ ngã mạng phải làm sao?
196a4 – Viên giác diệu tâm là Phật tánh không?
196a5 - Học rồi chỉ lại người ta tu được không?
196a6 – Oan vì không biết – đi không biết đi.
196b1 – Quán huyễn – không học có mù không?
196b2 – Tác dụng thần chú.
196b3 – Thương mèo như con ruột.
196b4 – Chơn tâm an trụ không?
196b5 - Kiến tánh sao không hiểu người ngộ?
196b6 – Phước ăn chay – phiền - dốt - thọ bát.
196b7 - Nấu mặn và tham thiền - thờ Phật,Tổ.
196b8 - Trước niệm Phật sau thiền - hiện cảnh.

197a1 – Nhân quả làm sao cắt ái?
197a2 – Ăn chay bị khảo - sợ đói – bán ế.
197a3 - Trở về tánh thấy - thấy mệt khi tham.
197a4 – Con gái biến thành heo.
197a5 – Nhân quả dùng tiền bắt súc vật.
197a6 – Nghe giới đã thọ – vì gia đình nấu mặn.
197a7 – Thiền lúc chết đi đâu? – tham không rõ.
197a8 – Tu sĩ giúp gia đình – ăn mặn tham thiền.
197a9 - Thọ giới Bồ Tát – quy y lại.
197b1 – Chưa quy y tham thiền - Phật nào lớn?
197b2 - Chết, thấy xẹt ánh sáng.
197b3 - Người kiến tánh hiểu nhau.
197b4 – Có xá lợi là kiến tánh? - thấy đầu cầu.
197b5 - Cỏ cây có cảm giác sao độ được?
197b6 – Khán thoại đầu là gì?
197b7 – Cho chim ăn – nhân quả nuôi mèo.
197b8 – Hôn trầm – khó sơ lão tham - nhập thất.
197b9 - Chuyển ngữ - tu ở nhà thì thề nào?

198a1 - Tiến bộ từ từ - dùng của riêng giúp.
198a2 - Không giữ giới - thấy người chết - sợ sư.
198a3 - Bị giựt tiền – nói xấu sau lưng.
198a4 – Cây cỏ vô tình – dâng y.
198a5 – Nghi tình dùng không biết để tu.
198a6 - Triệu Luận thuộc quán tưởng.
198b1 – Thắc mắc – tăng tin - tham – nghi trước sau.
198b2 – Công phu nửa đúng nửa không đúng.
198b3 – Tham công án và tham thoại đầu.
198b4 – Vô thỉ vô minh sanh nhất niệm vô minh.
198b5 – Như mèo rình chuột - nhờ Phật gia trì.
198b6 – Hộ trì tham thiền - hồi hướng - nói dối.

199a1 – Ai cũng tham thiền được – bán xuất gia.
199a2 - Thỉnh Phật thờ - đi thiêu.
199a3 – Chưa tắt thở giải quyết - nghề tụng kinh.
199a4 – Vô minh thật tánh tức Phật tánh.
199a5 - Huệ Năng là người Việt.
199a6 – Tham thiền trước khi chết.
199a7 - Tức bồ đề - thiền Trúc Lâm - tụng kinh.
199a8 – Tu trong chúng – dùng cái biết để tu.
199a9 – Long nữ dâng hạt châu - mở địa ngục.
199b1 – Đường lối thực hành tham thiền.
199b2 - Thế nào là nhìn chỗ đen tối?
199b3 – Tâm và tánh - gặp nguy cơ lúc thiền.
199b4 – Thế nào là sanh tử thiết?
199b5 - Giải quyết cách nào đã tạo tội?
199b6 – Mong Phật Di Đà tiếp dẫn.
199b7 – Chưa biết tâm ở đâu?

200a1 – Nhập ma - có tâm chẳng thể cầu.
200a2 - Niệm Phật chưa phải tông Tịnh Độ.
200a3 – Nương theo hơi để cầu thoại đầu.
200a4– Tác dụng không biết của bộ óc.
200b1 – Đại ý bốn thừa Phật giáo.
200b2 - Xuất gia giúp đỡ gia đình.
200b3 – Tu sĩ nuôi mèo – giúp tu sĩ – cúng sao.
200b4 - Thỉnh Tăng dạy thiền – pháp tu thành Tổ.
200b5 - Thế nào là mở mắt chiêm bao?
200b6 – Ý khởi chưa làm có nhân quả không?
200b7 – Làm đồ mặn cho con thì thế nào?
200b8 – Nhân quả thì đồng, phạm tội lại khác.

201a1 – Đồng tính xuất gia – không dám ăn chay.
201a2 - Giết cha lại sám hối.
201a3 - Chọn ‘niệm Phật là ai?’
201a4 - Biết trống rỗng – tham thiền có tiếng ợ.
201a5 – Tham thiền hay bị gục xuống - chỉ chọn 1 câu.
201a6 - Xuất gia ở miểu.
201a7 – Dùng cơm còn chê - tụng sám hết tội.
201a8 – Cho mượn tiền có nhân quả gì không?
201b1 – Sự khác biệt bỏ tiền và làm ra tiền.
201b2 – Nam xuất gia 7 lần, nữ xuất gia 1 lần.
201b3 – Ngoài tâm không có Phật.
201b4 – Ai là khách, quê ở đâu?
201b5 - Việc Như Lai làm sao bà Thắng Man hiểu?
201b6 - Tại sao chúng Tăng nan ngộ?
201b7 - Sắc bất dị không - cầu siêu – công phu –ăn chay.

202a1 - Phật Giáo Nguyên Thủy ăn mặn.
202a2 - Vừa dạy học vừa tham thiền thì thế nào?
202a3 – Trí huệ giải thoát là gì?
202a4 - Tại gia gửi tiền - trả nợ rồi tham thiền.
202a5 - Mục đích Bàn Uẩn làm gì?
202a6 - Hỏi câu thoại kéo dài – dùng nhãn căn.
202a7 - Thế nào là ứng thân?
202b1 – Pháp truyền tâm ấn - Phật Mẫu Diệu Trì.
202b2 - Giảng tiếng Hoa.
202b3 - Trị bệnh bằng tham thiền thế nào?
202b4 – Tham thiền cùng chú hiện - diệt tận định.
202b5 – Tu không biết - bộ óc xa tự tánh - buông xả.
202b6 – Giảng tiếng Hoa.
202b7 – Lo mình tu giải thoát.
202b8 – 1 người chứng cửu huyền siêu – kinh đúng sai.

203a1 – Có 2 cái biết - lượm tiền.
203a2 – Tam quan – phân biệt chánh tà.
203a3 - Vọng không sẵn sàng.
203a4 - Giảng tiếng Hoa.
203a5 - Vô trụ – tham là tương đối - nhìn thoại đầu.
203a6 – Thế nào là chấp thật? - hiện thần thông.
203a7 – Tư tưởng tức là tang vật.
203a8 – Tánh không có sẵn sàng không?
203b1 – Thụ thai nhân tạo có a lại da không?
203b2 - Rồng gầm cọp rống - diệu dụng sức tâm.
203b3 – Tác, chỉ, nhậm, diệt là gì?
203b4 - Thế nào là tông chỉ thiền tông?
203b5 - Trả lời thế nào cho thích hợp? - rắn ăn nhái.
203b4 - Lấy tiền người cúng dường – cản ăn chay.

204a1 – Thế nào là tịch diệt?
204a2 - Súc vật không thành Phật - Phật tánh & pháp tánh.
204a3 - Giới tự động là gì? – Tham có vô sở đắc hiện ra.
204a4 – Tham thiền trạng thái lặng lẽ.
204a5 - Nín và nói - ngộ là Phật – bát nhã & thoại đầu.
204a6 – Biết nghi? - thiền trong nghề - khắp thời gian.
204b1 – Tại sao kiến tánh rồi bảo nhậm?
204b2 – Nhân duyên nhiều đời.
204b3 – Bồ Tát tại gia - sát(1) - trộm(2) - đại vọng(3).
204b4 - Tà dâm(4) - nói lỗi tứ chúng(5) - bán rượu(6).
204b5 - Giới khinh – không cúng dường cha mẹ (1).
204b6 - Uống rượu(2) - không xem bệnh(3) - bỏn xẻn(4).
204b7 - Không lễ sư(5) - tâm khinh(6) - thọ bát quan(7).
204b8 – Không đi nghe pháp(8) - thọ ngoạ cụ Tăng(9).
204b9 - Nước có trùng(10) - chỗ nguy(11) - ngủ nhờ(12).
204b10 - Đánh người(13) - thí đồ dư(14) - nuôi mèo(15).

205a1 – (16) - cúng y(17) - chọn đất(18).
205a2 – Cân đúng(19) – phi thời dâm(20) – buôn lậu(21).
205a3 – Phạm pháp(22) - kính trọng(23) - thuyếp pháp(24).
205a4 – Nhường chỗ(25)-bình đẳng(26)-nuôi tằm(27)-(28)cứu giúp.
205a5 - Định huệ và nghi tình – sơ tham tin chưa đủ.
205a6 – Chân tham – pháp chân theo giáo pháp tu.
205a7 – Ra vào trong vũng nước trâu - vật bất thiên.
205a8 - Nghiệp chướng làm sao tiêu?
205b1 – Cho tiền uống rượu – không con.
205b2 – Con cho tiền cha mẹ uống rượu và cờ bạc.
205b3 – Quên cúng – không thọ bát - thấy bà bán rượu.
205b4 - Nếu lấy sắc để thấy Ta… người ấy hành đạo tà.
205b5 – Thế nào là sắc? - không biết có sẵn sàng.
205b6 - Giảng tiếng Hoa.
205b7 – Bồ Tát giới - Vô vi Phật và Lão - không nghi tình.
205b8 – Phát tâm bố thí – tu sĩ nuôi cha mẹ.
205b9 - Sao phải tu?-cần ăn chay?-ăn phi thời-làm người nữ.
205b10 – Tham thiền (tiếng Quảng).

206a1 - Giảng tiếng Hoa.
206a2 - Tụng kinh sám hối - Lấy không biết để tu.
206a3 – ‘Cho là’ không phải thoại đầu – tu ở Mỹ - dự lễ cưới.
206a4 – Giảng tiếng Hoa.
206a5 - Truyền giới Bồ tát tại gia.
206b1 – Chỗ ách yếu tin tự tâm.
206b2 – Phóng sanh như thế nào cho đúng?
206b3 – Khác biệt giữa lễ bái và sám hối.
206b4 – Phát tâm sám hối trước tượng Phật.

207a1 – Ăn chay có trừ tập khí sân hận không?
207b1 – Đường lối thực hành tham thiền.
207b2 – Công phu hay quên việc làm.
207b3 - Sợ thối lui công phu.
207b4 – Bao giờ mới trả hết nghiệp?

208a1 – Tụng kinh cầu an cho bá tánh.
208a2 – Nghiên cứu chướng ngại tham thiền không?
208a3 – Lão tham hướng dẫn tham thiền.
208a4 - Trò ngộ trước thầy có nghịch tông chỉ không?
208b1 – Tổ sư thiền không có nghi thức.
208b2 – Nhìn chỗ đen tối là sao?
208b3 - Dùng không biết sao tu? - nghèo giàu do nhân quả.
208b4 – Tổ sư thiền và Như lai thiền.
208b5 – Suốt đêm không ngủ - Tại gia và xuất gia cùng tu.
208b6 - Sẵn sàng cho người ta ăn thì ăn người ta.

209a1 - Xuống tóc có lợi ích gì?
209a2 - Người kiến tánh là thánh nhân không?
209a3 – Tâm chưa yên qua thời gian nhập thất.
209a4 - Dụng của Phật và Tổ khác nhau không?
209a5 - Thế nào là lìa tứ cú?
209b1 - Tất cả là tạm, không phải chân lý - cảnh ma.
209b2 – Cúng rằm đối với thiền tông - cúng sao.
209b3 – Chưa phá ngã triệt để khi chết ra sao?
209b4 - Phật Thích Ca thành đạo.
209b5 - Niệm Phật cầu sanh Tịnh Độ.
209b6 – Pháp môn Tịnh Độ phải là thuần tưởng không?
209b7 – Lúc đọc thần chú còn ngã không?

210a1 – Không phải, không phải, đi, đi!!
210a2 – Nhân quả ăn mặn làm sao trả?
210a3 – Tu sĩ lo giúp nhà bị nhân quả.
210a4 - Phật Thích Ca đích thân truyền Tổ sư thiền.
210a5 - Thế nào được chứng ngộ?
210a6 – Bé sơ sinh sao biết là trả nghiệp?
210b1 – Đốt vàng mã để làm gì? – làm phước.
210b2 – Cư sĩ xin tiền đi cứu trợ.
210b3 - Hỏi câu thoại và nhìn thoại đầu.
210b4 - Giảng tiếng Quảng.
210b5 - Việc gì cũng là dụng của tâm.
210b6 – Vô tình chúng sanh thành Phật không?
210b7 - Tổ Đạt Ma quảy trên vai một chiếc giày.

211a1 – Khai, giá, trì, phạm - lễ yết ma.
211a2 – Làm cách nào để diệt tham sân si?
211a3 - Người không tịnh có trái với chúng không?
211a4 – Sự đầu thai của 8 thức. (1)
211b1 – Sự đầu thai của 8 thức. (2)
211b2 – Thân trung ấm có thần thức.
211b3 - Tánh thấy là gì?
211b4 – Thế nào gọi là linh hồn?
211b5 – Thân trung ấm sao còn sống chết? – A lại thức.

212a1 – Đi đám chướng ngại tham thiền không?
212a2 – Đau khổ quá đi tự tử.
212a3 - Giảng tiếng Quảng.
212a4 - Tái sanh biết tu không? – không hoằng pháp.
212a5 – Dùng tiền kéo họ vào đạo - đại ngộ tiểu ngộ.
212b1 – Gặp cảnh thuận nghịch thì khéo hồi hổ.
212b2 – Thiền và cúng giỗ - vô tình tiến hóa hữu tình.
212b3 – Coi tuổi – tâm người chết là linh hồn phải không?
212b4 - Biết vọng liền buông đúng với thọai đầu không?
212b5 - Thiền thất thời ngài Lai Quả.
212b6 - Từ tán tâm đến liễu tâm.
212b7 - Cảnh giới ngũ ấm ma.

213a1 – Cúng dường không phân biệt – la rầy và giúp đỡ.
213a2 – Giúp họ vào trí huệ.
213a3 – Hành ấm là sanh diệt tư tưởng - đồng bóng dọa.
213a4 - Lời nguyện chưa thực hiện.
213a5 – Còn dâm mà tu giải thoát được không?
213a6 - Xuất gia rời bổn sư - xuất gia mặc đồ đời.
213a7 – Ích lợi cho cha mẹ.
213b1 – Giảng tiếng Quảng.
213b2 – Tâm lực mạnh thì nhân mạnh.
213b3 – Tham thiền phải là vọng tưởng không?
213b4 - Xuất gia cần đợi cha mẹ cho phép không?
213b5 – Giúp vui cho bề trên.
213b6 – Bị tâm thần đời này thì đời sau ra sao?

214a1 – Có chúng sanh có thế giới.
214a2 - Thế giới hiện nay có vị nào kiến tánh không?
214a3 - Diệu minh sao sanh ra nhất niệm vô minh?
214a4 - Thiếu nợ đi xuất gia – ngũ thể đầu địa.
214a5 – Khuyên cha mẹ – có ý làm - 1 mình dễ dãi đãi.
214a6 – Sao lại có 12 con giáp?
214b1 – Thế nào là tứ tướng phàm phu và bậc thánh?
214b2 – Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
214b3 – Câu nói vượt qua thanh và sắc.
214b4 – Coi ngày tốt xấu – đám cưới trong chùa.
214b5 – Ngũ phước - đồ chay tên mặn.
214b6 – Chết mắt không nhắm – chiêm bao thấy cha.

215a1 – Tham thiền có hiện tượng đau tai.
215a2 – Dùng tánh thấy để nhìn.
215a3 - Mở mắt tham thiền – có nghi khỏi hỏi câu thoại.
215a4 – Xa bao nhiêu chỉ tâm niệm là đến. (1)
215a5 - Xa bao nhiêu chỉ tâm niệm là đến. (2)
215b1 – Sư bay của khoa học và bậc thánh.
215b2 – Thần thông ngoại đạo và bậc thánh.
215b3 - Tam thiên đại thiên thế giới. (1)
215b4 - Tam thiên đại thiên thế giới. (2)
215b5 - Niệm Phật có được vãng sanh không?

216a1 - Kiến tánh sao còn tập khí?
216a2 - Bắt chước hành động của Tổ.
216a3 – Không ăn chay và tại gia tu giải thoát không?
216a4 – Pháp đi khất thực.
216a5 – Quán tưởng không sửa được nhân quả.
216b1 – Chặt cây cỏ có nhân quả gì không?
216b2 – Cúng hoa được thân đẹp – cách ngồi thiền.
216b3 – Tìm hiểu câu thoại - 1 ngày như 3 năm.
216b4 - Tốc độ bằng ánh sáng thấy chân linh. (1)
216b5 – Tốc độ bằng ánh sáng thấy chân linh. (2)

217a1 - Tốc độ bằng ánh sáng thấy chân linh. (3)
217a2 - Kiến tánh là thấy biết ngay trước mắt.
217a3 – Không hiểu Tịnh độ và Thiền.
217a4 – Tin Tịnh độ thì phải tu đúng tông chỉ.
217a5 - Chết ít sanh nhiều, tái sanh thế nào?
217a6 – Quy y và thọ ngũ giới, chết về đâu?
217b1 – Kỵ giỗ người chết có ăn không?
217b2 – Thanh tịnh được tự tại không?
217b3 - Kiến tánh khởi tu là gì?
217b4 - Cầu đạo giải quyết sanh tử - trả lời câu thoại.
217b5 – Không vọng cũng không biết tới.
217b6 - Đọc sách chướng ngại tham thiền không?
217b7 – Súc sanh biết tu giải thoát không?

218a1 – Thời mạt pháp có ảnh hưởng việc tu không?
218a2 – Thức phân biệt và thanh tịnh – nghe băng yên ổn.
218a3 - Tận cùng sanh tử không thật thì con là gì?
218a4 - Bị ma nhập thì làm cách nào hết?
218b1 – Lúc nào cũng công phu – tu tắc tu mau.
218b2 – Hành giả tham thiền đòi nợ.
218b3 - Tịnh độ là gì? - tưởng lên tình xuống.
218b4 – Không coi kinh sao biết tu? – nghe nước chảy.
218b5 – Tánh sẵn có, tánh tương đối, tánh khả biến.
218b6 - Chọn câu thoại khó hiểu – không vậy vậy kia kia.
218b7 – Tu pháp môn khác ảnh hưởng pháp đã tu.
218b8 - Học hay giữ nghi tình được trí vô sư?

219a1 – Thế nào là tin tự tâm?
219a2 - Vật thể chuyển động bằng ánh sáng thì thể tích nhỏ.
219a3 - Thần thông theo nghiệp hiện – nhân quả nuôi mèo.
219a4 - Lượm trong thùng rác rồi đem khoe tài.
219a5 - Từ Giáo môn chuyển sang Tổ sư thiền là thế nào?
219a6 - Chạy theo lời nói.
219b1 – Quy y lại – tham thiền cần sám hối không?
219b2 - Thế nào là quy y Tam bảo?
219b3 - Kiến kiến chi thời, kiến phi thị kiến.
219b4 - Khắp đại địa tìm 1 người làm bạn chẳng được.
219b5 – Vô lượng và cực nhỏ đều cũng phải.

220a1 – Đạo Phật là một tôn giáo không? - vô tướng quy y.
220a2 – Thực tế không phải tên đó.
220a3 – vô sở đắc, vô sở cầu,.. - không sát nữa bị nhân quả.
220a4 - Truyền dạy lại gì đã học – cái gì cũng không biết.
220a5 – Vì sao Pháp sư ứng cơ tiếp vật không như Phật, Tổ?
220a6 – Chơn tâm ở chỗ nào?
220a7 - Tam tạng giáo điển không phải chân lý sao?
220b1 – Ngoài thiền công án thoại đầu có thiền nào không?
220b2 – Nghĩa ba câu là gì?
220b3 - Niệm thoại đầu làm sao phát khởi nghi tình?
220b4 – Thuận thế sự, tu không đắc lực - nhục thể không tan.

221a1 – Vắng lặng khởi tâm biện giải thì khác nhau không?
221a2 - Mức cao Tịnh độ không vãng sanh.
221a3 - Vọng tưởng – tin tự tâm.
221a4 – Không cho hiểu thiền, sao giải đáp? – hôn trầm.
221b1 – Kim Bích Phong – hào quang.
221b2 – Làm phước hồi hướng cha mẹ được không?
221b3 - Giảng tiếng Hoa.
221b4 – Có nguyện sẽ được thỏa mãn – Sao còn sợ?
221b5 - Trợ duyên lúc gần chết.
221b6 - Kiến tánh hiện trước chân mày đúng không?

222a1 – Cư xử thế nào là người chân tu? – tham không nghi.
222a2 – Nhiều ánh sáng đèn chỉ chung một ánh sáng.
222a3 – Chưa kiến tánh, chết thì thế nào?
222a4 – Chúa là Bồ tát ở cõi Trời được không? – mê tín.
222a5 - Mạng căn dứt thì trở về không phải chăng?
222a6 – Hiện tượng còn nhỏ làm thơ hay – đang làm có tham.
222b1 – Thế nào là làm phước đúng pháp và phi pháp?
222b2 – Làm phước có ảnh hưởng đến người thân không?
222b3 - Mời Thầy tụng kinh rồi cúng dường.
222b4 – Thanh tịnh hiện cảnh sáng có chướng ngại không?
222b5 – Qua Tổ sư quan thì hành giả làm sao để tiếp tục?

223a1 – Hỏi câu thoại chứ không phải niệm câu thoại.
223a2 – Tham thiền có được xem tivi không?
223a3 – Mở mắt không mộng? – Viêt thư sao miên mật?
223a4 - Ngộ, phiền não lại? - thiền lại niệm Phật – phá ngã.
223a5 – Tham thiền không ‘cho là’.
223a6 - Nằm mơ thấy chuột kiện – buông câu thoại.
223b1 – Hỏi đến chữ TA thì để vào tâm được không?
223b2 - Ở nhà tham thiền giải thoát không? – cúng giỗ.
223b3 – Làm sao cho hết vọng tưởng? - muốn ngủ.
223b4 - Muốn sắp số 1 nhưng lại tuột xuống số 4.
223b5 – Trong lòng nhiều thứ làm sao bỏ?
223b6 – Sao Bồ tát không độ chúng sanh khỏi lọt tà đạo?
223b7 – Tu hành chánh pháp gặp thiện tri thức.

224a1 – Ngộ nhìn được hào quang người khác không?
224a2 - Bổn tham là gì? - chấp lý bỏ sự là kẽ lỗ mãn.
224a3 – Ba quan – chưa ngộ như mất cha mẹ.
224a4 - Nhớ người yêu cách 32 năm.
224a5 – Tu phải đúng chánh pháp mới thành tựu.
224b1 – Thiền nhớ Phật A Di Đà.
224b2 – Nhìn được khỏi hỏi – tâm tạo tất cả.
224b3 - Cơ nhân và chủng tử - truyền tâm ấn.
224b4 – không chấp chay mặn - vũ trụ.
224b5 - Hiếu và bất hiếu.
224b6 - Tu pháp nào tập pháp đó - xả giới khỏi phạm.
224b7 – Ăn hột gà không trống.
224b8 – Tham thiền nhớ lại tập khí cũ.

225a1 – Quy y là để tử Tam bảo.
225a2 – Thế nào là tam quyền tam yếu?
225a3 - Ý thức chiếu sáng những hành vi.
225a4 - Học sách văn hóa là ngoại đạo không?
225a5 - Chẳng nghĩ thiện ác, diện mục thượng tọa Minh?
225a6 - Cần thầy bên cạnh khi tham? – ác vẫn vui sướng.
225a7 – Phân biệt là thức, không phân biệt là trí.
225b1 – Vô vi là Phật, tùy duyên nhậm vận.
225b2 - Phật không phải tôn giáo – giấc mơ và hiện thực.
225b3 – Làm thế nào để con nít biết tham thiền?
225b4 – Hố thẳm không đáy là gì?
225b5 - Thời gian không có số lượng.
225b6 – Công phu thỉnh thoảng hiện ra.
225b7 - Lục Tổ ngộ đạo – sao phải tham thiền?
225b8 – Ca Diếp ngộ cái gì? – sao chỉ truyền 1 người?

226a1 – Tìm hiểu giải thích công án.
226a2 - Tham thiền là trị bệnh tâm.
226a3 – Không biết phải là quên không?
226a4 - Cầu siêu cho chồng - cho mượn tiền để sống.
226a5 – Hôn trầm – Y kinh giải nghĩa - điều phục tâm.
226b1 – Tham thiền cần nghi - Kiến tánh khởi tu là sao?
226b2 – Vô tình đạp côn trùng - niệm phật và tham thiền.
226b3 – Không nhân duyên tạm thời - nhất niệm vô minh.
226b4 - Giữ không hiểu cho miên mật - tịch diệt làm vui.
226b5 - Rời thầy tu học có nhân quả không?

227a1 – Cư sĩ nhận đệ tử quy y - tuổi hạ.
227a2 - Nhất niệm vô minh - tứ liệu giản.
227a3 – Đem tâm trả lời câu thoại – công án nhớ vàng.
227a4 – Vô thỉ vô minh tan rã gọi là phá.
227a5 – Tu tối thượng thừa phải tu Tiểu thừa trước?
227a6 – Lìa chỗ sanh thiền là gì?
227a7 – Tu thiền mọi người lánh - bức rức - thọ giới bồ tát.
227a8 – Thắc mắc người ở đâu? – Không cứu người là phạm.
227b1 – Muốn hiện thì hiện - chuyển sang tham thiền.
227b2 – Năm thứ chủng tánh.
227b3 - Nghe mùi – đi vòng - số chết – nghi mới ngộ.
227b4 - Thiền Tịnh song tu.
227b5 - Đọc kinh sách rồi tu - xuất gia, tại gia ngộ khác?
227b6 – Tu một mình – hành khởi giải tuyệt - bắt chước.

228a1 – Ăn cứt người ta - bất định tánh có ngộ không?
228a2 – Tâm chấp có trả quả.
228a3 – Không khả năng kiến tánh.
228a4 - Nhờ bạt tai sẽ kiến tánh.
228a5 – Tòng lâm.
228a6 - Xuất gia còn buồn bực – dùng cái biết để tu.
228a7 – Tâm và vật hợp một.
228a8 – Chưa kiến tánh, chết về đâu?
228b1 – Cách tham thiền như thế nào?
228b2 – Trong tâm có lửa ông tin lấy.
228b3 - Thường ứng chư căn dụng.
228b4 - Khởi ý dẹp phiền não.
228b5 - Lặng lặng tỉnh tỉnh phải.
228b6 – Tham thiền có lặng mà tỉnh - cọp chợ.

229a1 – Tỳ kheo đảnh lễ Tỳ kheo ni.
229a2 - Phiền não lấy gì trị?
229a3 – Công phu lấy lại lỗi trước không? - thiền giới.
229a4 – Tham thiền cần thọ giới không? – tội nhân quả.
229a5 - Đại nghi – không phân biệt - Bồ Tát ăn chay.
229a6 - Ấn chứng Liễu Quán ngộ.
229a7 – Làm ác lại tu chứng quả - tham thiền.
229a8 – Tham công án và thoại đầu – vô niệm tức chánh.
229b1 – Chánh nghi và hồ nghi.
229b2 – Quy củ Tòng Lâm – Ca Diếp nhập định núi Kê Túc.
229b3 - Thập phương thế giới diệc vô tỉ - năng lễ sở lễ.
229b4 – Không mang giày vào điện – cắp giàu cho nghèo.
229b5 – Thánh không điên đảo tưởng - được ý quên lời.
229b6 – Phương pháp ngồi thiền – tam bất năng.
229b7 - Tại sao ngộ có nhiều thứ bậc?
229b8 - Niệm Phật quên cảnh - đọc kinh chưa tin tự tâm.

230a1 – Làm ơn trả oán – làm ác sống lâu là chịu khổ.
230a2 – Phát tâm Bồ đề - uống thuốc rượu mất tự tâm.
230a3 – Làm việc vì mình nên có tội.
230a4 – Tiểu Tăng trình kệ.
230a5 – Phương tiện và trí huệ đi song song.
230a6 – Lái xe bị hôn trầm nhớ lại sợ.
230a7 - Nếu không dùng bộ óc thì thế nào?
230b1 – Tham thiền hay quên việc – trì ngọ.
230b2 – Nghi tình phải là tối tăm mù mịt không?
230b3 - Khắp trời khắp đất sao có chỗ này?

231a1 – Làm thế nào cho mọi người không mê tín?
231a2 – Thiền cần nhập hạ không? - bắt chước hành vi Tổ.
231a3 - Hiểu như thế nào cho đúng?
231a4 - Lấy tánh bỏ tướng.
231b1 – Bất nhị thì nơi nào để trụ tâm?
231b2 – Nghi tình chưa bùng vỡ là thế nào?
231b3 – Thiền hay ngủ gục - cầu xin - niệm Quan Âm.
231b4 - Tiểu nghi và đại nghi – làm chay được phước.
231b5 – Tham thiền hay quên - dạy học Đại Tòng Lâm.

232a1 – Có khi học thành mù.
232a2 – Quy củ thiền thất – dùng biết để trở lại công phu.
232a3 - Khởi nghi còn nghe o o - bị ma nhập thì làm sao?
232a4 – Vô vi là Phật thì không xem kinh - bất thủ bất xả.
232b1 – Phật giáo không phải một tôn giáo.
232b2 - Đạt Ma ngồi nhìn vách - Hỏi câu thoại thế nào?
232b3 - Thăm Duy Ma - pháp đúng nhất - Không nói chuyện.
232b4 - Số phận đúng với giáo lý Phật? - chết lại cầu siêu.
232b5 – Tu sĩ nuôi cha mẹ già.
232b6 - Đề câu thoại bị ngủ gục.
232b7 – Khoa học không giải tâm - quên không cần thuốc.

233a1 – Thế nào là tin tự tâm? - chiếu cố thoại đầu.
233a2 – Năng lượng có cảm nhau không?
233a3 – Quan Thế Âm tu phương pháp nào?
233a4 – Nên bỏ đi hay để lại?
233a5 – Câu thoại tương ưng - nhìn chỗ nghe niệm.
233b1 – Tất cả cảnh giới đều không biết.
233b2 – Tâm lý tiến bộ mau – chơn không diệu hữu.
233b3 – Không quên lục tự - hiểu biết là tánh hay tâm?
233b4 – Ngu và trí là chất xám mà có?
233b5 - Xuất gia sắp thống thiết sanh tử hàng thứ 5.
233b6 - Bị tẩu hỏa nhập ma – đói ăn mệt ngủ.

234a1 – Lấy không biết để tu có khờ dại – ưng vô sở trụ.
234a2 - Đại vọng ngữ - xin cho mẹ kiến tánh.
234a3 – Tham thiền cần nghi.
234a4 - Giữ được nghi tình thì khỏi cần hỏi.
234a5 – Nhìn chỗ vọng thức nổi lên.
234a6 – Nhìn chỗ trống rỗng – quên tâm nhìn.
234a7 – Tham thiền cần ít phí sức.
234a8 – Mạt na chấp a lại da – lời nói chẳng nghĩa thật.
234b1 – Bồ đề là dây xích vàng.
234b2 – Mộng thấy buồn ngủ - chọn câu thoại khó hiểu.
234b3 – Tham thiền còn thêm tu tiên - để ý hơi thở.
234b4 – Hôn trầm, định – vô nghi mà ngộ - nghi không dài.
234b5 – Hành giả trình cái gì?
234b6 – Ngoài tham thiền có pháp nào được ngộ không?
234b7 - Khảo công – vô nghi vô ngộ - biết quả biết nhân.

235a1 – Ngồi có nghi, đi thì không.
235a2 - Chấm dứt ghi nhớ - không biết giải quyết sanh tử?
235a3 – Sao Phật còn trả quả? - nhảy ra ngoài chiêm bao.
235a4 - Định nghiệp và nghiệp lực – dùng thần thoại để nói.
235b1 – Nhân quả chỉ ở trong chiêm bao.
235b2 – Không trước tưởng nên không lọt vào tứ cú.
235b3 - Tại gia và xuất gia không khác.
235b4 – Không phải kiếm khách không trình kiếm.
235b5 – Không sắp đặt vị lai – tùy duyên tu.

236a1 – Trả lời câu thoại - chẳng nghĩ thiện chẳng nghĩ ác.
236a2 – Không biết lấy gì trình - nhức đầu và ngủ gục.
236a3 - Đạo Phật không phải là một tôn giáo.
236a4 - Hiểu hết 5 câu thoại đầu - một sát na giải thoát.
236a5 – Không suy nghĩ cho là thiền.
236a6 – Tu thập thiện - thiền được nhất tâm bất loạn.
236b1 – Còn sợ tức ngực – muốn chuyên tu.
236b2 - Giải quyết nghiệp chướng phiền não.
236b3 – Tu một chút mệt hơn đạp xích lô mấy năm.
236b4 - Thiền tam muội - khổ tham thiền được không?
236b5 – Ăn uống có tăng giảm tham sân si không?

237a1 - Nữ tu có được kiến tánh không?
237a2 - Cỏ cây có tánh linh không? - ngộ thì thế nào?
237a3 – Sợ quên không nhớ để tu!
237a4 – Ông già gặp được pháp môn Tổ sư thiền.
237b1 – Thế tôn - tệ nạn trong phật giáo.
237b2 – Thế nào ra khỏi phân biệt? – tâm nào tạo?
237b3 - Sở quán, nghi tình – nhân chi sơ tánh bổn thiện.
237b4 - Thiền là tên chung – tâm linh chủ sinh mạng.
237b5 – Tâm, thức, tưởng là gì?
237b6 – Tham thiền thấy cảnh giới tốt.

238a1 – Hành giả tham thiền khi gặp đám tang.
238a2 - Thăm người chết – phổ biến tham thiền.
238a3 – Bệnh quên, tham thiền quên cũng không sợ.
238a4 - Kiến tánh độ chúng sanh – nhìn thoại đầu.
238a5 – Xá, không xá đều tham – trái ngược hiện nghiệp.
238b1 – Không khởi tưởng phân biệt.
238b2 - Cản trở người tu – chánh nhân thì chánh quả.
238b3 - Niệm Phật không phải pháp môn tu.
238b4 – Thiền nếu chết thì ai tiếp? – Xen ý mình vô.
238b5 – Y báo và chánh báo – chơn tham.
238b6 – Tham thiền không bị ma chướng - sấm sét.

239a1 – Sao biết được là minh Sư?
239a2 - Loại thiền nào tu dễ nhất?
239a3 - Cầu xin không trái luật nhân quả.
239a4 - Kiến tánh khó nên cầu nguyện dễ hơn!
239a5 – Ăn thịt - nhịn ăn - bớt vọng có cảm giác.
239a6 - Hỏi và nhìn là thế nào?
239a7 – Không lấy không bỏ - trái ngược hiện nghiệp.
239a8 - Buộc tìm hiểu - Lạy vong.
239a9 – No muốn ăn – thiện không là thiện - thức hay trí.
239b1 – Thần đồng thì phải hiểu như thế nào?
239b2 - Tận thế là sao? – tôi phá giới là tôi.
239b3 – Nay làm do kiếp trước tạo – bát quan của Bồ tát.

240a1 - Phá ngã - ngồi kiết già - giết người ác cứu người.
240a2 – Ra sức có trạng thái khó chịu - thọ bát quan trai.
240a3 – Không biết sao có tâm thắc mắc?
240a4 – không tin nhân quả nhưng vẫn đến - mất câu thoại.
240a5 – Có ý không cứu người tai nạn.
240b1 – Không tạo nghiệp thì nhân quả do đâu lập?
240b2 – Quy y không có Lồng Phái.
240b3 - Chỗ không biết có lúc không tin – phá ngã là tin tâm.
240b4 - Cầu siêu có bớt tội không?
240b5 – Đã quy y thì có đọc lại giới để biết không?
240b6 - Mượn chùa để tham thiền.

241a1 – Bôm bong bóng đầy hơi thì sẽ vỡ.
241a2 - Ngộ đồng chưa ngộ - giữ nghi thì tâm không tạo.
241a3 – Thắc mắc chướng ngại - chấp không - chấp bố thí.
241a4 – Vô vi là Lục Tổ truyền? – chánh nhân chánh quả.
241a5 – Có cách gì giải quyết cái khổ hiện tại?
241a6 - Giảng tiếng Quảng.
241a7 – Cần tu lục độ – ái con sanh vào đó - trợ duyên.
241b1 – Chướng duyên tham thiền.
241b2 – Kinh nghiệm của chư Tổ.
241b3 - Tạo ác, tu bù trừ - ngộ rồi chủng tử hiện hành?
241b4 – Không biết sống – giúp không để ngoại cảnh vô.
241b5 – Khó chịu trên thân - sắc tức thị không.

242a1 – Cảm giác hình các đức Phật và Tổ.
242a2 - Phần biệt cầu và nguyện – khuyên mẹ ăn chay.
242a3 – Nghe tiếng câu thoại – sám hối - lượm đồ rơi.
242a4 – Hành thâm bát nhã là gì?
242a5 - Thí có lỗi với Trời – tiêu điên đảo kiến pháp thân.
242a6 – Cư sĩ ltruyền quy y – cúng không đúng chánh.
242b1 – Chiêm bao thấy bà con là sao?
242b2 - Hết thấy mộng - nghiệp nhân quả - mỗ người.
242b3 – Cúng cha mẹ đựơc siêu - Mục Kiền Liên cứu mẹ.
242b4 – Thần chú bát nhã - Cờ bạc có phạm giới không?
242b5 - Giảng tiếng Hoa.
242b6 - Chết sợ cô đơn - lưu luyến nhà làm sao xuất gia?
242b7 – 12 phần giáo - kiến giải nỗi lên khi tham.
242b8 – Tìm hiểu “vô sở đắc vô sở cầu vô sở sợ”.

243a1 – Câu thoại đầu liễu thoát sanh tử không?
243a2 – Tin tự tâm – không phước tu thiền ma nhập.
243a3 – Thiền thấy quay cuồng xì khói.
243a4 – Câu thoại nhanh chậm rồi mất - Kiểm công phu.
243a5 - Thấy hào quang.
243a6 - Tùy duyên bất biến - chưa ngộ thấy mâu thuẩn.
243b1 – Sao cứ thấy mộng? – Long Nữ dâng hạt châu.
243b2 - Giết trâu – không Tịnh thì Thiên - mất công phu.
243b3 – Thế nào tin tự tâm là niềm tin lớn?
243b4 – Tránh việc bao giờ hết tội? - Tứ Liệu Giảng.
243b5 - Bản tâm không nổi niệm.
243b6 – Chân như bất biến - nghỉ tham theo nhân quả.

244a1 – Xuất gia ở miếu - nhục thân và pháp thân.
244a2 - Cái “không biết” là gì?
244a3 – Nhìn và hỏi là mấy tâm? – thần kinh căng thẳng.
244a4 – Tham thiền không rơi vào chỉ, tác, nhậm, diệt.
244a5 – Sanh dĩ tận - phạm hạnh dĩ lập.
244a6 – Y pháp bất y nhân – tùy duyên quán tưởng.
244a7 – Phân biệt chánh pháp và tà pháp.
244b1 – Giải ngộ – phá ngã - nói dối hại người.
244b2 – Tu do tâm chứ không phải giàu nghèo!
244b3 - Ngồi thiền và tham thiền.
244b4 - Cản trở người tham thiền.
244b5 – Mộng thấy cảnh giới - Thiền và Tịnh – tuần thất.
244b6 – Nghiệp quỷ thành quỷ - ám ảnh nghe bóp cổ.
244b7 - Mất câu thoại rồi đề lại - tạo nhân sẽ có quả.

245a1 – Tham chưa xong thì kiếp sau ra sao?
245a2 – Tình yêu và tình thương giống nhau không?
245a3 - Thầy không yêu em thì em sẽ chết, làm thế nào?
245a4 - Thọ giới nhưng không giữ – tà không thắng chánh.
245a5 - Tu ít phí sức và phí sức - tụng kinh quên tham.
245b1 – Hạ thủ công phu như thế nào?
245b2 - Thực tế chỉ giữ nghi tình sẽ được đầy đủ.
245b3 - Mở mắt nhắm mắt - chiếc khố mẹ sanh chưa ướt.
245b4 – Ăn uống ảnh hưởng tu – Nhức không nhất định tu.
245b5 – Chúng con bi nạn Ma Đăng Già thì sao?
245b6 – Ăn của tín thí mắc nợ không? – Thế à! rồi lại thế à!
245b7 – Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ.

246a1 – Giới Tỳ Kheo và giới Bồ tát.
246a2 – Thân y nghĩa lập là gì? - độ y thể luận là gì?
246a3 - Chọn đất và nước sạch - Cư sĩ Bồ tát xuất gia.
246a4 – Chưa kiến tánh không giải được nhân quả.
246b1 - Mỗi hành động đều đọc chú.
246b2 – Ý thức là dụng của tâm linh theo nghiệp.
246b3 - Tại sao hỏi thì trả lời liền? - lúc ngủ vẫn có tham.
246b4 – Mỗi hành động đều có nghi tình.
246b5 - Nấu cơm rượu bán – không tu phải trả nợ tín thí.
246b6 - Vừa làm vừa tu sao được kiến tánh?
246b7 - Gửi tiền tiết kiệm - trời cho khỏi tu – đòi nợ trả nợ.

247a1 – Ăn rau bên cạnh thịt - cầu con trai được con trai.
247a2 - Hỏi rồi nghi - chuyển thức thành trí là bệnh.
247a3 - Hỏi câu thoại không nghi – trong lòng bực bội.
247a4 – Cho mượn kinh – không biết là nghi - nhờ Phật rước.
247a5 – Kiếp trước hiện - thiền, chết đi đâu? - nấu đồ mặn.
247b1 – Giáo lý của Rit-na-mạt-ti giống giáo lý Phật không?
247b2 - Phỉ báng Tổ Sư Thiền – vô ngôn thuyết.
247b3 - Biết cái không biết - không ra lỗ chân lông Phổ Hiền.
247b4 – Tham thoại đầu có công năng tạm thời phải không?
247b5 - Ăn có nợ - đáp không biết - dặm chân - tu là duyên.
247b6 - Coi thường pháp môn khác – không khởi vọng niệm.
247b7 – Vua và người bán hàng rong cùng kiến tánh.
247b8 - Thế nào là niệm thoại đầu?
247b9 - Tâm thần đến pháp khác - tụng chú thì ma hết?

248a1 – Tại sao hồ nghi không được chứng ngộ?
248a2 – Tâm tạo và Chúa tạo – thuyết kinh Niết Bàn.
248a3 – Tính chất nào là kinh Diệu Pháp Liên Hoa?
248a4 – Suy nghĩ cái không suy nghĩ được.
248a5 - Vừa làm vừa tu - thờ Địa Mẫu.
248a6 – Xem kinh chướng ngại tham – nuôi trẻ không tu.
248a7 – Làm sao thoát khỏi 2 chướng?
248b1 - Người biết thật tướng vô tướng là ai?
248b2 - Chấp thật nên dụng hạn chế.
248b3 – Cúng chay bất hiếu không? – tu phải rõ tông chỉ.
248b4 - Cố tình tránh xa - nhức đầu – không học mà tu.
248b5 – Pháp có chỗ sanh không?
248b6 – Không có lý bắt đầu.
248b7 - Chọn pháp môn tu là theo sở thích.

249a1 – Tự tánh vốn thanh tịnh sao lại khởi nghi tình?
249a2 - Kiếp trước có tham thiền nên kiếp này gặp.
249a3 – Phương pháp dụng công tham thiền.
249a4 – Tham thiền có mù không?
249b1 – Một niệm thôi nghỉ đi!
249b2 - Cuồng tâm ngưng tức bồ đề.
249b3 – Nhìn thẳng vào hầm sâu vô minh.
249b4 - Thế nào là tham thiền có nghi tình?
249b5 – Công phu không có hình tướng.

250a1 – Suy nghĩ sanh tử vô thường sẽ có công phu.
250a2 – Nghi tình không được kéo dài.
250a3 - Chữ KHÔNG nhà Phật.
250a4 – Tri kiến lập tri tức vô minh bổn.
250a5 – Sư sư vô ngại pháp giới.
250a6 – Không ăn sẽ phụ lòng người đưa.
250a7 – Quên thân chỉ nhớ câu thoại.
250b1 – Có nhân sẽ có quả - tham không có nghi.
250b2 - Chồng cho xuất gia – cho tiền đãi đồ mặn.
250b3 - Chấp tâm cầu Phật – mong giải phiền não.
250b4 - Nghiệp thức còn làm sao được kiến tánh?
250b5 – Đi và ngồi giải thoát bao nhiêu tội?
250b6 – Phước và tội có trừ nhau được không?
250b7 - Pháp môn nào cuối cùng giải thoát sanh tử.
250b8 – Phá sơ quan còn phải đề cầu thoại để nghi.

251a1 – Thoại đầu và câu thoại - chiếu cố và khán.
251a2 – Tâm linh chúng sanh - Thật tướng vô tướng.
251a3 - Liễu tri hiện trạng - nhận chẳng hai.
251a4 - Thấy tương ưng - tri chẳng khởi - bảo nhiệm.
251a5 – Tánh thấy, Phật tánh - Thấy tin tức là Phật tánh?
251a6 - Hiểu lầm là người xuất gia – công quả.
251a7 - Bảo vệ Phật pháp - Bạch Y ngồi trên tòa.
251b1 – Cơ xảo của Tổ.
251b2 - Chánh nghi và tin tự tâm – phá ngã chấp.
251b3 – Có ý cúng thì gieo nhân – khích lệ cúng dường.
251b4 – Sai biệt sự cúng dường.
251b5 – Mắt huệ sáng, Lý tánh thông, chí kiên cố.
251b6 – Lìa tứ cú và nghĩa ba câu.

252a1 – Thấy cảnh không phân biệt là gì? (1)
252a2 - Thấy cảnh không phân biệt là gì? (2)
252a3 - Nguyện lực - sức dụng hiện - cứu chúng sanh.
252a4 – Thấy được thức thứ 7 và thức thứ 8 không?
252a5 - Ngộ và kiến tánh – làm gì đỗ vở gia đình?
252a6 - Tiền tín thí làm phật sự - vô thỉ vô minh.
252b1 – Tham thiền không dứt niệm.
252b2 - Đến chỗ cùng tột không khác.
252b3 – Tham thiền là Như Lai Tự Tánh Thanh Tịnh Thiền?
252b4 – Không nhận của tín thí thì thế nào?
252b5 - Tự sống tự tu có nhân quả không?
252b6 - Ở Tòng lâm và Cốc - Bỏ luôn cả cái bụng.

253a1 – Gom thành một khối nghi thì nó lửng đửng lờ đờ.
253a2 - Ngộ đạo lại cõi Ta bà – tham thiền có hiểu biết.
253a3 – Pháp môn – không cần – chuồng - người từ đâu?
253a4 – Làm thiện không bỏ bổn phận.
253a5 – Công quả xin xuất gia không được thì sao?
253a6 – Thích nhập thất cầu tịnh có lợi hay có hại?
253b1 - Khổ thế gian thành nghi – Tập khí như suối chảy.
253b2 – Ở Tòng Lâm thâu đệ tử.
253b3 – Tăng thế Tam bảo quy y – chánh nhân chánh quả.
253b4 – Tham thiền biết được vi tế.
253b5 - Sức dụng tự động hiện không qua tác ý.
253b6 – Làm thế nào phát khởi nghi tình?
253b7 – Tham thiền và đã tu pháp khác – vô duyên vô độ.

254a1 – Như thế nào là thiền?
254a2 - Đoạt nhân không đoạt cảnh.
254a3 - Bồ tát hành nơi phi đạo - Thiện Tài Đồng Tử vấn.
254a4 – Giáo ngoại biệt truyền - thể chơn chỉ.
254a5 – Nói để hành, chỗ thấy tự ngộ - ngộ vô nhất định.
254a6 – Không biết thì không làm bậy.
254b1 – Thọ nhận cúng mới tinh tấn tu. (1)
254b2 - Thọ nhận cúng mới tinh tấn tu. (2)
254b3 - Tại sao thời nay không có ai chứng đắc?
254b4 - Nghệ thuật có bị tạo nghiệp không?
254b5 - Bố thí của Tứ Nhiếp.
254b6 – Nghi tình là nhân của ngộ - khai ngộ.
254b7 - Bảo nhiệm và triệt ngộ.

255a1 – Phật tánh là gì?
255a2 – Trò hơn thầy được kế thừa – có nhiều thắc mắc.
255a3 - Phạm hạnh - hỏi nhìn đồng lúc – tham và niệm.
255a4 – Thân rung động khi dụng công - giải ngộ.
255b1 - Mục đích đọc kinh - vật vô tình đang thay đổi.
255b2 - Trời đất là cái gì?
255b3 - Hướng dẫn người thờ Địa Mẫu – nín thinh?
255b4 – Ý nghĩa thờ đủ thứ.
255b5 - Tự tánh vốn không khởi sao có tạo?
255b6 – Làm sao không nghĩ đến sự vật?

256a1 - Tâm vô động chuyển. – bóng phân biệt tiền trần.
256a2 - Vì sao gọi là tánh điên đảo? – tánh nghe.
256a3 - Diệt hết kiến văn giác tri.
256a4 – Có TA thật làm sao phá được?
256b1 – Tất cả đều là huyễn lấy gì để tu?
256b2 – Mê bản minh phải trôi sanh tử - đệ nhất nghĩa đế.
256b3 - Lọt chấp không – ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm.
256b4 – Không của tâm là như thế nào? – ngoan không.
256b5 – Tâm tánh trả về - chỗ chẳng thấy thế nào?
256b6 - Thấy mơ như thật – sa ma tha, tam ma, thiền na.
256b7 – Kiến văn giác tri là Như lai tạng – Ma Đăng Già.

257a1 – Dư luận tham thiền bịnh thần kinh.
257a2 - Giải ngộ, chứng ngộ, khai ngộ.
257a3 - Hiển tánh và ẩn tánh.
257a4 - Để tự nhiên tự phát.
257a5 - Nguồn gốc đau khổ do có TA.
257b1 – Không có mục đích hết khổ.
257b2 - Thiện ác liên quan đến chánh biến tri không?
257b3 - Nguồn suối ý thức không còn thì sao?
257b4 – Không có bắt đầu sao lại nói được?
257b5 - Mặt trời mọc ở phương đông là chân lý.
257b6 – Kinh liễu nghĩa và kinh bất liễu nghĩa.

258a1 – Tâm chúng sanh và Phật đồng một thể không?
258a2 - Triệu chứng thân lắc.
258a3 – Nhân mạnh quả đến mau – an ổn mất câu thoại.
258a4 - Ngộ rồi đường ngôn ngữ bị giới hạn không?
258a5 - Niệm Phật và tham thiền, việc nào tốt hơn.
258b1 - Bỏ tâm bồ đề mà làm thiện là nghiệp ma.
258b2 – Tánh chúng sanh che mờ Phật tánh.
258b3 – Sanh diệt có ảnh hưởng tự tánh không?
258b4 - Biết cũng là vọng – ai bắt con đi?
258b5 – Tánh trung tà kiến tam độc sanh.
258b6 – Y theo Pháp Bảo Đàn đúng Thiền tông không?

259a1 – Tham thiền sao hết vọng tưởng? - thoại đầu.
259a2 – Khó chịu khi tham – tu thêm tinh khí thần.
259a3 - Thiền tông.
259a4 - Hiển tánh và ẩn tánh.
259a5 - Kiến văn giác tri.
259a6 – Dụng 4 cấp thần chú.
259a7 - Đọc Tâm Kinh rồi tham thiền.
259b1 – Tham thiền – cơ thể vận động.
259b2 – Phương pháp không cần văn tự.
259b3 - Đại trí như ngu - niệm Phật thấy thân lớn.
259b4 - Đầu sào–pháp gần-nghiệp nhiều–vô vô minh.
259b5 – Tông chỉ tham thiền – tu để làm gì?

260a1 – Ngâm nước chết là sao? – giải ngộ.
260a2 – Bày đặt – hoàn cảnh nào cũng tu.
260a3 – Càng tìm càng xa.
260a4 - Giải thoát sanh tử.
260b1 – Bày đặt lắc - nhìn chỗ không biết.
260b2 - Không khởi được nghi tình.
260b3 - Cần thiết lấy ngộ hay lấy nghi?
260b4 – Buông xả - nhìn và hỏi song song.
260b5 – Thích xem kinh - hợp tan.
260b6 – Làm việc tự động tham - làm sao hết buồn?

261a1 – Hư không vô sở hữu – buông hết trống rỗng.
261a2 – Bắt chước Tổ đưa ngón tay.
261a3 – Có thể dùng cái lạ được không?
261b1 – Y kinh giải nghĩa tam thế Phật oan.
261b2 – Nhìn chỗ không biết.
261b3 - Bệnh lắc thiền.
261b4 - Cảnh sách người ngã mạng.
261b5 - Cảm nghĩ hành giả - Tòng sám hối.

262a1 – Vô trụ thì truyền chỗ nào? – vô minh thật tánh.
262a2 – Quan tâm người khác - linh hồn.
262a3 - Không có đức tin thì làm sao?
262a4 - Đốt vàng mã – thấy người kéo – còn chấp.
262a5 – Cho mình chứng quả - đến thoại đầu.
262b1 – Vọng tưởng khởi - ngủ nghe nói - Bồ tát nấu mặn.
262b2 – Không biết của tham thiền có hại không?
262b3 - Kiến tánh là gì? - Bài kệ Lục Tổ.
262b4 - Thế nào là đại dụng?
262b5 – Người nay khó ngộ - nghĩ đến Phật thì đầu căng.
262b6 - Biệt tướng và tổng tướng – xương đàn ông nặng.
262b7 – Không nói là hư vọng – ưng vô sở trụ.

263a1 – Kiên cố - tu khó - phận biệt tiền trần - diệu tánh.
263a2 - Liễu Quán ngộ - vô tự tánh – Alahan.
263a3 - Bản giác minh diệu là gì?
263a4 – Tánh biết nào là của ta?
263a5 - Cuồng vọng thuyết pháp.
263a6 – Nghi tình nặng – hay quên.
263a7 - Nhị nguyên – các kinh liễu nghĩa không khác.
263b1 – Chơn vọng đồng nhị vọng - tự tâm.
263b2 – Ma Đăng Già tu gì? – xin cho nữ xuất gia.
263b3 - Kiến kiến chi thời, kiến phi thị kiến.
263b4 - Mỏi mệt tánh bồ đề - tâm và thức - Thật tướng.

264a1 – Thắc mắc câu “Chết đi về đâu?”
264a2 - Bị tri vọng len lỏi - hỏi không phải niệm.
264a3 - Vậy không có phan duyên sao?
264a4 - Ý thức gồm có biết và không biết.
264b1 – Tụng niệm có hợp thiền không?
264b2 - Chết mất tất cả thì làm gì có luân hồi!
264b3 - Tại sao con người không có linh hồn?(1)
264b4 - Tại sao con người không có linh hồn?(2)
264b5 - Phật tánh chẳng có nghĩa lý gì hết!

265a1 – Ta là ta là nghĩa như thế nào?
265a2 – Thế nào tham và niệm?
265a3 - Nguồn gốc của Tâm linh. (1)
265a4 – Nguồn gốc của Tâm linh. (2)
265b1 – Nguồn gốc của Tâm linh. (3)
265b2 – Pháp tâm tâm sở không hình không dung nạp?
265b3 – Hư không vô lượng vô biên không dung nạp?
265b4 – Chẳng hư không dung nạp vô số chúng sanh?
265b5 – Không có nghĩa lý làm sao có đúng sai!

266a1 - Sao tham được ngộ? – Pháp bảo Đàn là Kinh?
266a2 - Dùng thần thông đi bằng cách nào?(1)
266a3 - Dùng thần thông đi bằng cách nào?(2)
266a4 - Tuổi thọ quả đất.
266a5 – Do đâu biết dung nạp tất cả?
266b1 – “Không” của thiền môn.
266b2 – Nghe trí bên trong niệm Phật.(1)
266b3 – Nghe trí bên trong niệm Phật.(2)
266b4 - Trả vay hoài làm sao hết được? – kinh đúng sai.
266b5 – Làm sao chấm dứt vọng tưởng?
266b6 - Thế nào là truyền tâm ấn?
266b7 - Tập lắc thiền.

267a1 – Dối để dự Thiền thất – vừa tham vừa học – nói lỗi.
267a2 – Luận Đại Thừa Khởi Tín với Hám Sơn, Nguyệt Khê.
267a3 – Thọ ký là gì? – giác minh thành lỗi lầm.
267a4 – Tư tưởng tức là tang vật – chưa ngộ, chết về đâu?
267a5– Tư Liệu Giảng.
267b1 – Nhân quả người điên tạo tội - gả cùng tử.
267b2 - Đoạt nhân đoạt cảnh - thấy nóng khi tham.
267b3 – Cũng tức cũng phi – tham “niệm Phật là ai?”
267b4 – Tại sao Phật nói “vô nhãn nhĩ thiệt thân ý”?
267b5 – Tham thiền phải là tạo tác sanh tử không?
267b6 – Công án và thoại đầu khác nhau thế nào?

268a1 – Làm vua kiến tánh tự do tự tại.
268a2 – Phá trùng quan - chấp vô học còn kém.
268a3 - Tất cánh không - Tổ để râu.
268a4 - Giữ nghi không sân - Kiến tánh trong sát na.
268a5 - Thời Phật không có tụng kinh - Phật A Di Đà.
268a6 – Pháp tu thoải mái - kệ Huệ Năng và Thần Tú.
268a7 – Hãy nói lời tham là ai, lời tham là gì?
268b1 – Thức tâm ngưng – nhìn mãi có gì?
268b2 - Kiến tánh tay làm ra gió - thấy người thân.
268b3 - Giảng tiếng Hoa.
268b4 – Tìm hiểu câu thoại.
268b5 - Vừa học vừa tham chướng ngại không?

269a1 - Cản tu - tịnh có tu - tri kiến hương– nghe tiếng.
269a2 – Tham và làm việc – trì kinh - ngộ và hiểu.
269a3 – Không hỏi thì không đáp – ý kinh Lăng Nghiêm.
269a4 - Mời đồng tham trợ duyên – tùy duyên quán.
269a5 – Nhìn và hỏi - tham vẫn làm việc.
269b1 - Ngộ mà nói không ngộ thì không phạm tội.
269b2 - Phật Niết bàn duỗi chân ra – ưng vô sở trụ.
269b3 - 1 người đắc đạo cửu huyền siêu - nhân quả.
269b4 – Thí thực là gì?
269b5 - Tham thoại đầu rơi vào tứ cú không?

270a1 – Quán Phật – Phật sáng sao trầm luân?
270a2 – Tham thiền - sám hối - thấy cảnh giới.
270a3 - Tại sao có tiểu thừa và đại thừa?
270a4 – Quán sổ tức - tiến lên giác ngộ.
270a5 – Lúc biết lúc không biết - bồ đề sao lớn?
272b1 - Sao nhiều pháp môn? – truyền độc đáo.
270b2 – Hữu tình và vô tình thành Phật đạo.
270b3 – Nhân nào quả nấy – cây nấm đền ơn.
270b4 - Đối cảnh tâm cứ khởi.
270b5 – Đi đầu thai – tu là giảm bớt hạn chế.

271a1 – Chánh niệm - nhất tâm bất loạn.
271a2 - Bắt chước hành vi Tổ - tình cảm cha mẹ.
271a3 - Giới luật.
271a4 - Ngộ tánh Phật.
271b1 - Kiến tánh sao còn thọ giới?
271b2 - Phật độ súc sanh bằng cách gì?
271b3 – Thị hiện - tiểu căn nghe Tổ sư thiền.
271b4 - Định huệ – đến thoại đầu có dụng.
271b5 - Không Niết bàn - thị pháp - ngồi dưới nước.
271b6 - Phát đại nguyện.

272a1 – Trì kinh Pháp Hoa - trả lời câu thoại.
272a2 - Đệ nhất nghĩa bất động.
272a3 – Làm sao không khởi tướng phân biệt?
272a4 - Hiểu biết chẳng phải thật tế - sơ cơ.
272a5 – Chỉ quán của kinh Pháp Hoa.
272a6 – Không để ý oai nghi mà tham thiền.
272b1 - Chọn hết 5 câu thoại đầu.
272b2 - Tự do tự tại rồi trụ trì – ăn không biết ăn.
272b3 - Nhập định và tập ngồi.
272b4 - Khởi tâm tinh tấn cũng không được.
272b5 - Dứt vọng niệm là kiến tánh chưa?

273a1 – Tăng là tín ngưỡng Phật giáo.
273a2 - Phật thành đạo lâu như trần điểm kiếp.
273a3 – Tà nhân thuyết chánh pháp…
273a4 - Thỏa mãn nguyện.
273a5 – Chưa sanh ra, có thể thần thức chưa có.
273b1 – Tông chỉ tam thừa - đang sống bản giác.
273b2 – Mau ngộ - tiếp tục tu – sát sanh - tự do.
273b3 – Tổ còn sống với thợ săn? – kinh Dược Sư.
273b4 – Dùng không biết – Thế Âm – khỏi 4 bịnh.
273b5 – Cúng dường và nợ - lên lớp – thâu đệ tử.

274a1 – Tịnh tham - tiểu, đại thừa - nhất xiển đề.
274a2 - Thiền Tịnh viên dung? – tam thừa.
274a3 - Uống trà.
274a4 - Học rộng nghe nhiều sanh trí tuệ.
274b1 - Thiền giáo môn và Thiền tông. (1)
274b2 – Thiền giáo môn và Thiền tông. (2)
274b3 - Tổ Sư Tử bị chém đầu và Hư Vân bị đánh.

275a1 – Hàn lu trục khối, sư tử giảo nhân.
275a2 - Lục nhập vốn vô sanh.
275a3 - Chỗ không biết là mịt mù đen tối.
275a4 – Buông xả – chánh nhân thì chánh quả đến.
275b1 - Sám hối – không cùng vạn pháp làm bạn.
275b2 - Đổ thừa do tu - đọa 9 triệu năm – nhân quả.
275b3 - Học tối thượng thừa mà tu nhân thừa.
275b4 – Tham thiền - cúng vô tu – Y liễu nghĩa.
275b5– Câu thoại trào ra - truyền thừa.

276a1 - Hư tiêu Tín thí.
276a2 - Thiền tịnh song tu là thế nào? (1)
276a3 - Thiền tịnh song tu là thế nào? (2)
276a4 - Thiền tịnh song tu là thế nào? (3)
276b1 – Tham - nhân quả - tiếp tay – khỏi nhị nguyên.
276b2 - Thật tướng niệm Phật.
276b3 - Cảm giác quá trình tu.
276b4 - Thật tướng không cao thấp.
276b5 – Con đường tắt giải thoát.

277a1 – Tu là chuyển nghiệp - đại tiểu thừa - phước.
277a2 - Đốt vàng mã – siêu độ.
277a3 – Hai thời công phu sớm chiều.
277a4 - Lạy Phật – đốt thành tro – kinh nghiệm tu.
277b1– Tu từ từ vì sợ đói – làm sao tinh tấn hoài?
277b2 – Thân trung ấm. (1)
277b3 – Thân trung ấm. (2)
277b4 - Bị hoàn cảnh lôi kéo.

278a1 – Nghiệp nào đầu thai đạo nấy – bán kinh.
278a2 – Cúng dường cầu siêu cho mẹ.
278a3 - Phật vào đời độ sanh hay độ tử?
278a4 - Thuốc giả trị bịnh giả - sống ngồi chết nằm.
278a5 - Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
278a6 - Ngồi dưới gốc bồ đề thành đạo.
278b1 – Tương lai phát triển của Tổ Sư Thiền.
278b2 - Thiền–người chết hưởng-vô tình thuyết.
278b3 – Rùa giếng và rùa biển. (1)
278b4 – Rùa giếng và rùa biển. (2)

279a1 – Nghi tình - tiểu nghi tiểu ngộ.
279a2 - Khỏi cần tập trung – chấp lời nói.
279a3 – Tam quy y - Phật hay pháp trước?
279a4 - Bồ Đề Đạt Ma.
279a5 – Nghi lễ Thiền tông.
279a6 - Chuyện ngộ đạo trong Thiền tông.
279b1 – Thiền tông - nhất niệm là chủng tử.
279b2 - Bạch tịnh thức - nhân quả xuất thế gian.
279b3 - Tụng kinh không siêu – không nói 1 lời.
279b4 - Tất cả pháp quy về một.

280a1 – Kéo dài nghi tình – sanh làm cây nấm.
280a2 – Con nhận tiền cha mẹ có mắc nợ không?
280a3 – Chưa học giới mà tham thiền được không?
280a4 – Chưa biết tham thiền lại mở đạo tràng.
280a5 - Tại sao chỉ chú trọng nghi tình?
280a6 - Có nhiều pháp môn để tu.
280b1 – Thân là Phật, khẩu là pháp, tâm là thiền.
280b2 – Tam bảo là gì?
280b3 - Tất cả chúng sanh đều có tam bảo?
280b4 – Nương theo ‘không’ nào để tu?
280b5 – Tam tự quy - bất ly thế gian.

281a1 – Phật giáo là giáo dục.
281a2 – Hư không vô sở hữu dung nạp tất cả.
281a3 – Truyền thừa Thiền tông.
281a4 – Cách thực hành tham thiền.
281b1 – Cái này là gì? – tánh không sao nhân quả?
281b2 – 4 bài kệ chữ TRI. (1)
281b3 – 4 bài kệ chữ TRI. (2)
281b4 – Cái biết nào không qua bộ óc?
281b5 – Siêu thoát do tâm người chết.
281b6 - Kiến tánh là sanh tử tự do.

282a1 - Thọ giới mà không giữ được.
282a2 – Gió động phướn động là tâm các ông động.
282a3 – Đi và ngồi bằng nhau. (1)
282a4 – Đi và ngồi bằng nhau. (2)
282b1 – Mặt mũi xưa nay của ta là gì?
282b2 - Chỉ cần quy y Tam Bảo một lần.
282b3 - Hỏi là đáp - tỏi – nhân quả cúng giỗ.
282b4 - Truyền pháp.
282b5 - Cửa trống chẳng ra, ngu si dùi giấy.
282b6 - Kiến tánh khởi tu là gì? - đoạn trừ tam độc

283a1 - Thế nào là tự tứ?
283a2 – Không ý thì không có tội - trốn đi tu.
283a3 - Diệu lý chánh pháp nhãn tạng.
283a4 - Phản văn văn tự tánh và thoại đầu.
283a5 – Đánh thức tánh thấy đúng không?
283b1 – Cảnh giới Cực Lạc có không?
283b2 - Tại sao Phật còn sanh làm người rồi tu?
283b3 – Cứu A Nan - trả quả.
283b4 – Tham thiền - quyết chí đi tu.
283b5 - Dứt hiểu –tim không cháy -thiền tịnh song tu.
283b6 - Vọng tưởng khởi –vô nghi vô ngộ -chiêm bao.

284a1 – Nguyện lực mỗi người - chết về đâu?
284a2 - Dứt sanh tử -quên –công án -chọn giờ thiền.
284a3 - Chết đi sống lại nghĩa là gì?
284a4 – Phương pháp công phu đến nhanh.
284a5 – Vọng tưởng – tin tâm tin pháp – ngủ tham.
284b1 – Hay phiền não – chánh tín và mê tín.
284b2 – Tin 100% -thầy tôi –làm bạn -trả nợ -nhiễm.
284a3 - Đến chỗ lặng lẽ - cảnh giới là vọng.
284a4 - Niệm Phật theo Thích Quang Tông.
284a5 - Phật Mẫu - mượn tiền - từ lạ đến quen.

285a1 – Tin tự tâm - nghiệp nhân nghiệp quả.
285a2 - Ngộ rồi nói ra thành kinh – tham tiến bộ.
285a3 – Không sanh lại hỏi chết về đâu!
285a4 – Nhìn là giữ niệm không biết - thờ phật mẫu.
285a5 – Sơ ư văn trung, nhập lưu vong sở.
285a6 – Tánh nghe tánh thấy.
285b1 – Thân ngại - chẳng thấy 1 pháp thành vô kiến.
285b2 – Thấy Sư-Duy Ma quở-Ngoại đạo tham-dạy tham.
285b3 – Quên không biết đi đường và giựt cơ bắp.
285b4 – Không nghĩ thiện ác, tự tâm là thế nào?
285b5 - Truyền thừa.
285b6 – Tham, niệm-chết-tướng-nấu-theo pháp-thoại vĩ.

286a1 - Ngộ pháp vô sanh thấy sát na.
286a2 - Lọt hư không - chết giấc - Phật xuất gia.
286a3 - Trụ chỗ vô trụ là chơn trụ.
286b1 – Tổ sư thiền và Tịnh độ.
286b2 – Công đã tụng niệm - phản thầy – Tịnh độ.
286b3 – Dùng hư không – tin tâm chưa đủ - học và tu.
286b4 – Pháp nào tu nhanh nhất? – Tỳ kheo cây chổi.
286b5 - Quảy một chiếc giày về Tây Trúc.
286b6 - Thần thông Tự tánh ai ai sẵn có.

287a1 – Giết người, tu kiến tánh không?
287a2 - Hỏi chứ không phải niệm.
287a3 – Tụng giới – làm nghề – cúng hợp đạo.
287a4 - Thiền duyệt vi thực – tu chân chính – khán.
287a5 – Sanh tử sự đại, vô thường tấn tốc.
287a6 - Phỉ báng Tổ Sư Thiền.
287a7 – Thiền và phẩm phương tiện - cầu sừng thỏ.
287b1 - Tại sao gọi là đời Mạt pháp?
287b2 - Đời này tận thế - cầu cửu huyền siêu thoát.
287b3 - Giải quyết nghi – an trú - lợi ích nghi.
287b4 – Tham thiền là gì?
287b5 - Hữu tình có tâm - biết ngộ - ngủ, tâm đâu?

288a1 – Pháp xuất thế gian.
288a2 - Cảm thấy nặng khi ngồi thiền - thấy nghe.
288a3 – Mơ đao binh – bịnh thân tâm - ấn tam muội.
288a4 – Bổn lai vô nhất vật. (1)
288a5 – Bổn lai vô nhất vật. (2)
288b1 – Bổn lai vô nhất vật. (3)
288b2 - Buồn thấy tham còn biết.
288b3– Trên dưới đều hư không - chết còn chết hết.
288b4 – Vô tri vô sở bất tri.
288b5 - Tham, niệm, khán – chưa ngộ tiếp tục tham.

289a1 – Tăng bảo là gì?
289a2 - Yết ma Tăng đoàn.
289a3 - Chết thiêu xong – thầy để lại gì - thành Phật?
289a4 – Hỏi và nhìn - niệm Phật có ngộ không?
289b1 – Không hiểu chân lý – rơi vào tứ cú - kiến giải.
289b2 - Ở nhà tu - Ngũ Tổ truyền tâm ấn.
289b3 - Gặp Sư Phụ quá dễ.
289b4 - Thế nào là chấp thật? - truyền thọ.
289b5 - Trị bệnh mớ - hư không - diệu tâm - lạc thiền

290a1 – Bỏ thì không trống - kiến lập giả - Mật tông.
290a2 - Thoại đầu – Tâm và Tánh.
290a3 - Biết không biết - hỏi câu thoại là vọng.
290a4 – Không còn biết – vô ký không.
290a5 – Tâm sẵn còn sanh? - biết vô ký và định?
290b1 – Ngoạ như cung - giải nghiệp.
290b2 – Nhìn chỗ thắc mắc.
290b3 - Phải hỏi nguyên câu – có nghi sao trống?
290b4 - Biết đề câu thoại là nhất niệm vô minh.
290b5 – Gián đoạn đến thoại đầu? – pháp giải thoát?
290b7 - Biển tạng thức thường trụ - ngồi nhiều đi ít.

291a1 - Pháp nào mau? - duy thức? - biết không biết.
291a2 - Khuyến khích xuất gia.
291a3 – Nhìn chỗ vọng tưởng.
291a4 - Thế nào là tứ tướng mê thức và mê trí?
291a5 – Sao không ngộ? – khởi và không khởi.
291b1 – Tâm, Phật, chúng sanh - tại gia tu kiến tánh.
291b2 - Sự thấy không phải con mắt.
291b3 - Trống rỗng nên dung nạp và ứng dụng.
291b4 – Chưa dùng được hết dụng Tự tánh - tẩu hỏa.
291b5 – Tham thiền kếp hợp niệm Phật.

292a1 - Đại nguyện –trí, ngu –lục độ -chẳng rời Phật.
292a2 - Nếu có pháp dạy ngươi là dối ngươi.
292a3 – Phân biệt nhất thiết pháp –tu đến rỗng không.
292a4 - Thoại đầu - dựa vách tường - bồ tát sợ nhân.
292a5 - Giới tánh, giới tướng - sống với Phật tánh?
292b1 – Chẳng lìa Tâm -biết chúng sanh –già đốt am.
292b2 - Tập tham trong lúc rảnh – tham thành niệm.
292b3 – Thành Phật sao còn làm chúng sanh?
292b4 - Tỉnh mở mắt chiêm bao bị buồn vui không?
292b5 – Rùa giếng và rùa biển.
292b6 - Biết mất câu thoại -hỏi tiếp tục -nhờ câu thoại.
292b7 - Vi tế – vô minh chỗ đắc đạo - thiền không hợp.

293a1 – Nhân quả –tâm niệm –tự tánh -yếm -tạo thân.
293a2 – Tìm cho ra – đi và ngồi.
293a3 – Tu sĩ còn mê chấp không? - Tự tứ là gì?
293a4 - Sống không thể chết!
293a5 – Đem tâm chờ ngộ - chuyển ngữ.
293b1 - Theo tôn giáo khác là phản đạo mình không?
293b2 – Tác ý, tạo tác – chúng sanh sợ quả - lên lớp.
293b3 - Biết nghi tình – tham thiền là vọng tưởng.

294a1 – Tham thoại đầu là tạo tác không?
294a2 - Phật tánh có gián đoạn không?
294a3 - Mặt trời thường chiếu.
294a4 - Dụng công ít phí sức – ngoài dứt các duyên.
294a5 - Hỏi và nhìn là lìa thoại vĩ.
294a6 - Thiền yoga và tham thiền.
294b1 – Tứ đại bộ châu.
294b2 - Mục đích tham thiền.

295a1 – Chỗ không mục tiêu - đừng biết tương tục.
295a2 - Chỉ cảm thấy không biết, chứ không nhìn.
295a3 – Câu thoại đầu là một ý niệm.
295b1 - Tại sao con hay sợ? - đuổi ra thiền đường.
295b2 - Thoại đầu là gì thì trả lời không biết.
295b3 - Thế nào là công án?
295b4 – Cái biết sẵn sàng không thể kiến lập.
295b5 – Bên ngoài lìa tướng là thiền.
295b6 – Chưa kiến tánh thì kiến thức mang theo.

296a1 – Phương pháp tham thiền.
296a2 - Giới luật.
296a3 - Chính mình nghi tốt hơn.
296a4 - Thiền tà ma ngoai đạo -suy nghĩ không đúng.
296b1 – Yếu chỉ giáo môn.
296b2 - Dứt các điều ác, làm các việc lành.
296b3 - Người xưa cực khổ vì đạo.

297a1 – Phật pháp xuất phát nơi Phật tánh. (1)
297a2 - Phật pháp xuất phát nơi Phật tánh. (2)
297a3 – Tham thiền ảnh hưởng việc học không?
297b1 – Không rõ hình tướng khi tham thiền.
297b2 – Tin mình là Phật có phải độc tôn không?
297b3 – Buông xả rơi vào buông lung – hành trì.

298a1 - Đạo khả đạo phi thường đạo.
298a2 – Giáo và thiền – biết chậm hơn không biết.
298a3 – Phương pháp tham thiền.
298a4 – Xin câu thoại–phí sức-thoại đầu rã-bảo nhiệm.
298a5 - Dụng đại ngộ tiểu ngộ - Phật và chúng sanh.
298a6 - Lại hỏi thêm câu khác - chữ CON thay chữ TA.
298b1 – Kiến tánh không còn dụng công.
298b2 – Tham thiền - tụng kinh, niệm Phật đồng tu.
298b3 – Không tướng lấy gì nhìn? – chánh và tà.
298b4 – Do đâu làm chúng sanh?
298b5 - Đi không biết đi có nguy hiểm không?
298b6 - Thân và tâm có liên quan như thế nào?
298b7 - Chuyện Trương Quốc Anh tham thiền. (1)
298b8 – Chuyện Trương Quốc Anh tham thiền. (2)

299a1 – Không sanh tử? - thiền giáo song hành.
299a2 – Tham thiền học đạo là lầm dụng tâm.
299a3 – Chánh nghi là gì?
299a4 - Tại sao trò đánh thầy?
299a5 – Có vấn có đáp – tri và bất tri là biên kiến.
299b1 – Hư không vô sở hữu.
299b2 - Biết và không biết lấy gì để chém?

300a1 - Thế nào là kiến văn giác tri?
300a2 – Sư Phụ nối pháp ai? - thoại đầu có thời nào?
300a3 – Nguyên nhân Thiền sư Duy Lực đi Mỹ.
300a4 – Phóng sanh – tập thần quyền - cảnh lôi.
300b1 – Mong một lời khai thị dứt nghi căn.
300b2 – Gieo nhân khờ ngốc?
300b3 - Tại sao chưa dùng nhiều dụng Tự tánh?
300b4 - Thức ngủ cũng hỏi và nhìn.

301a1 – Có vô minh mới có minh.
301a2 - Tại sao hư không quảng đại không dung nạp?
301a3 - Bởi do sắc nên có hư không.
301a4 – Pháp như hư không sao lấy hư không ví dụ?(1)
301a5 – Pháp như hư không sao lấy hư không ví dụ?(2)
301b6 – Dùng việc thô hiện tiền phá việc vi tế.
301b1 – Thật không có hư không sao dung nạp? (1)
301b2 - Thật không có hư không sao dung nạp? (2)

302a1 - Tham thiền khỏi lạc? - tham thiền và ngồi thiền.
302a2 - Nằm chiêm bao là dãi đải phải không?
302a3 - Có tham hay không?- Sở hữu nhiều thì sao?
302a4 - Tại gia tu cách nào cho được đắc đạo?
302b1 - Tâm và vô sở hữu khác nhau không?
302b2 – Mê thức và mê trí.
302b3 – Lái xe trong khi tham thiền.
302b4 – Sau công phu thấy có lặng lẽ an lạc.

303a1 – Kiến tánh là gì?
303a2 - Thế nào là thoại đầu? (1)
303a3 – Thế nào là thoại đầu? (2)
303b1 - Truyền lầm thoại đầu nguy hiểm không?
303b2 – Dùng thiền ngữ có chướng ngại không?
303b3 - Phước tu giải thoát và phước cúng dường.
303b4 - Bắt đầu cần học giới luật. (1)
303b5 - Bắt đầu cần học giới luật. (2)

304a1 – Khổ từ đâu ra? - giải thoát khổ sanh tử.
304a2 – Vô sở trụ hiện ra dụng vô lượng vô biên.
304a3 - Thế nào là duyên sinh vô ngã? (1)
304a4 – Thế nào là duyên sinh vô ngã? (2)
304a5 – Vì sao Tổ Đạt Ma quảy một chiếc giày?
304b1 – Phạm vi của ngã chấp và pháp chấp.
304b2 - Phương pháp phá ngã chấp và pháp chấp.
304b3 - Tọa thiền tập trung tư tưởng nghe tiếng. (1)
304b4 - Tọa thiền tập trung tư tưởng nghe tiếng. (2)

305a1 - Bốn bài kệ chữ TRI của Vĩnh Gia.
305a2 – Vô thỉ vô minh tương ưng mạt na không?
305a3 – Vì sao mọi người thích xuất gia?
305a4 – Hư không dụ cho tâm - thị pháp trụ pháp vị.
305a5 – Thanh quy và quy củ - tham thiền lớn tiếng.
305a6 – Phân biệt tu sĩ và cư sĩ - tiểu nghi và đại nghi.
305b1 – Nhìn thoại đầu như thế nào?
305b2 – Nếu là cái gì thì không đúng.
305b3 - Kiến lập vô minh - có chúng sanh? - Ta là ai?
305b4 – Không thích giao tiếp - phần đoạn - tập khí.
305b5 – Tham thiền nổi vọng tưởng nhiều năm trước.
305b6 – Dược Sư Tịnh Độ.

306a1 – Pháp môn nào cuối cùng đều phát nghi.
306a2 - Tập tham trong lúc không làm việc.
306a3 – Chưa kiến tánh thì chết rồi đi về đâu?
306a4 – Phương pháp thực hành tham thiền.
306a5 - Tại sao mình muốn dính bụi?
306a6 – Sát na lìa ý thức thì không kiến lập biết.
306b1 - Tại sao Lục Tổ sống chung với thợ săn?
306b2 - Chỉ quán đả tọa là gì?
306b3 – Không bình đẳng là cái dụng – vô tham.
306b4 – Tu mật hạnh - nhấn mạnh là gì – tin tự tâm.
306b5 – Tham không ngủ - không biết gián đoạn.
306b6 - Bốn bài kệ chữ TRI của Vĩnh Gia.
306b7 - Biết mộng - đại nghi – coi bói – ít phí sức.

307a1 - Bồ đề bổn vô thọ - tiểu nghi tiểu ngộ là gì?
307a2 – Ăn chay làm đồ mặn – duy ngã độc tôn.
307a3 - Trả lời sai một chữ - tà luôn luôn sợ chánh.
307a4 – Còn cầu - Lịch Ngọc Minh - khờ – chánh tà.
307a5 - Nhớ kiếp trước - định và ngộ - biết do tu.
307b1 – Tri tịch và tự tri.
307b2 – Dùng năng tri không thể tri Tự tánh.
307b3 - Bản tâm là vô sở hữu – pháp tâm tâm số.
307b4 – Cho thuê nhà – giúp đỡ - có hại thì có sao.
307b5 – Tham ‘Ta là ai?’ – tin pháp môn 100%.
307b6 – Vô sở hữu thiên – vì sắc nên nói hư không.
307b7 - Người vô tâm - thực hành tham thiền.

308a1 – Sanh tử trong chiêm bao - liễu.
308a2 - Tứ cú – phí sức duy trì không lâu.
308a3 - Ngộ làm chủ ý thức - độ ngọ.
308a4 - Bố thí – hoát nhiên đại ngộ.
308a5 - Đặt điều kiện phát tâm – tâm phân biệt.
308a6 - Thắp nhang – cho vay tiền.
308a7 - Sanh ràng buộc -chuyển thức –ngán xem kinh.
308b1 – Pháp tứ y - kệ truyền đăng.
308b2 - Khởi nghi tình không gián đoạn.
308b3 – Chăn trâu – làm ăn vẫn tu.
308b4 - Ở riêng –việc nhiều –hoàn tục -chẳng có không.
308b5 - Sửa đổi sinh lý và tâm lý.
308b6 - Thật tướng – hình nhi - biệt niệm - tiểu ngộ.

309a1 – Chiếu kiến ngũ uẩn giai không - bốn điều dễ.
309a2 - Sắc tức thị không - tịnh khẩu.
309a3 - Tịnh sang thiền - biết lỗi.
309a4 – Đãi mặn – tham thiền - giải quyết việc rồi tu.
309a5 - Thiện nhân chiêu ác quả.
309a6 – Sám hối – chánh niệm - bất định nghiệp.
309b1 – Nam Tuyền giết mèo – Thần thức là gì?
309b2 - Chết thì bộ não không còn biết.
309b3 - Thức ăn chay tên mặn – cách xưng hô.
309b4 - Bịnh tâm thần tu – không cho sám hối.
309b5 - Giảng 2 câu là gì?
309b6 – 12 phần giáo - Tứ Liệu Giản.

310a1 – A ma la thức là gì? – oai nghi tế hạnh.
310a2 – Vào cửa thiền tông – nhiều kiếp thành Phật.
310a3 – Tham thiền chưa ngộ rồi chết về đâu?
310a4 - Tập thể mới có nghi lễ - hồi hướng.
301b1 - Nhắm mắt và mở mắt – ngồi tham.
310b2 - Dục nhập thâm thiền vạn kỷ không.
310b3 - Vọng tưởng nổi lên là biết rồi.
310b4 - Đọc công án không hiểu - chết đi sống lại.
310b5 – Tín tâm minh tịch nghĩa giải.

311a1 – Hôm nay không đáp thoại.
311a2 - Tập khí – vũ trụ chưa có nhưng có sẵn.
311a3 - Tuyệt đối tương đối - ngộ cần nhân đạo?
311a4 - Cuốc đất sát sanh – tin thì theo – giác ngộ.
311a5 – Giúp người chết biết tu - nhận tiền rồi thí.
311a6 - Người truyền đạo Tịnh độ - vô thỉ vô minh.
311b1 - Định và thiền đồng nghĩa với nhau.
311b2 – Công quả - Tâm là gì?
311b3 – Tâm tạo xuất phát từ đâu?
311b4 - Vô minh là Phật - nhân quả - Hoàng Nhất.
311b5 – Nghe hoài không biết chán.

312a1 - Đặt tên - nghịch hạnh Bồ Tát là sao?
312a2 – Tâm quá khứ bất khả đắc - bố thí vô úy.
312a3 – Tham thiền còn tụng kinh cầu siêu không?
312a4 – Ngộ? - Đăng Già ngộ - ngăn - huyền cách.
312a5 – Tu là chuyển hóa? - thiền thực tế - ngộ pháp.
312a6 – Tham từng tiếng - trần thức trói buộc.
312a7 – Tâm trống rỗng - lập hạnh là gì?
312a8 - Vạn pháp tề quán, quy phục tự nhiên.
312b1 – Hòa thuận - tụng tu - cầu - kinh nghiệm - kế thừa.
312b2 - Thế nào là vô vi?
312b3 - Vô ngã - Tâm trống - nhất niệm - không cố định.
312b4 - Phát tâm -tuyệt bách phi -biết nghiệp -mộng thấy.
312b5 - Phật tánh từ đâu có? - giải ngộ.
312b6 - Tại sao Huệ Năng 2 lần ngộ? - nhìn thoại đầu.

313a1 – Từ không mà có - dụng tự động.
313a2 – Ngũ tân -vô sở sợ -có gia đình -cố ý không cúng.
313a3 - Thấy như không thấy - tam quan - đập bể cây đèn.
313a4 - Vô lậu học - định nghiệp – Tu sĩ làm việc – vô vi.
313a5 – Thế nào là tu? (1)
313b1 – Thế nào là tu? (2)
313b2 – Sao ban đầu tu tinh tấn? - hạt châu như ý – chánh niệm.
313b3 – Công năng thần chú – không đoạn dâm mà tu.
313b4 - Chẳng phải tâm, phật, vật là cái gì?
313b5 - Tạo nhân bịnh mà muốn hết bịnh.
313b6 - Tại gia tu - thờ Phật - già sao tham - tu không học.
313b7 - Phật hoằng pháp -tu dải đãi -tham thiền không bí quyết.

314a1 - Phóng sanh – tùy duyên bất biến – ăn chay hết bịnh.
314a2 – Công đức lục căn – cây đèn dụ vọng tâm.
314a3 – Nay tu khó thành tựu là vì sao?
314a4 – Khuyên niệm Phật - chơn lý - phước cúng dường - tứ y.
314a5 – Phát nguyện tụng kinh - Đơn Hà đốt tượng Phật.
314b1 - Dùng bình bát - tụng Pháp Hoa - nhận làm con nuôi.
314b2 - Biết là tâm -nhân minh luận -vô tình -chọn giờ -nhắm mở.
314b3 - Lấy mủ cây cao su – gieo nhân làm chúng sanh.
314b4 - Nhất niệm vô minh? – không tạo nhân thì không quả.
314b5 - Tự tánh không lìa - 6 thứ dụng - sư sự vô ngại.

315a1 – Lợi ích ăn chay.
315a2 - Ngoại đạo thông minh chẳng trí huệ.
315a3 – Như lai tạng là gì? - cây phất trần - cầu tài có tài.
315a4 - Tứ cú - tùy thuận – phá ngã chấp.
315a5 – Không lọt vào tứ cú - thật trí và quyền trí.
315a6 – Ghi nhớ là kiến lập.
315b1 – Tây Du Ký - thập như thị - đạo phật có lúc nào?
315b2 - Dấu trong lỗ chân lông – hãy tự lo mình.
315b3 - Phát tâm xuất gia - cố không nhớ.
315b4 – Tùy duyên bất biến – 4 tông đại thừa.
315b5 - Nợ tín thí – ăn cơm không biết ăn cơm.
315b6 – Như lai thiền và Tổ sư thiền – hiện vô số thất bảo.
315b7 – Dùng tâm chưa hề biết – vô thường tức phật tánh.

316a1 - Mua rồi thả liền – cầu siêu – tâm tạo.
316a2 - Hiến thân -đề câu thoại không lên -phiền não nỗi lên.
316a3 - Cúng cô hồn - đốt vàng mã - dứt sanh tử - chánh tà.
316a4 - Cúng đình và sát sanh.
316a5 - A tu la - hiến bộ phận cơ thể.
316b1 - Tu phước tu huệ - pháp cúng dường - dùng thần lực.
316b2 - Ích lợi cúng trai tăng - tin tự tâm 100%.
316b3 - Mở băng kinh cho người chết nghe - trốn đi xuất gia.
316b4 - Ăn chay nấu mặn - tụng kinh để chết - coi ngày giờ.

317a1 – Vô duyên từ, đồng thể bi - uống thuốc trụ sinh.
317a2 – Tham thiền – chưa trường chay.
317a3 – Trong giấc ngủ được giải ngộ.
314a4 - Kiến giải nhưng phiền não vẫn còn.
317a5 - Lạy - bồ đoàn - chọn tham thiền phổ thuyết.
317a6 - Đề câu thoại không gấp không chậm.
317b1 – Lập chí tham thiền – gương người tham thiền ngộ.
317b2 - Giữ cho miên mật – duyên là gì?
317b3 - Phật tánh không xanh đỏ - ngồi tham dễ hơn đi.
317b4– Tìm an ổn - điều than - ngủ và thức không khác.

318a1 – Sanh tử sự đại, vô thường tấn tốc – tu cũ hiện lên.
318a2 - Tất cả công án chỉ 1 mục đích.
318a3 – Nhập thất – quét không – bất khả đắc – tin tự tâm.
318a4 - Tham thiền sao cho đúng? – khí công và thiền.
318a5 – Trong việc làm hay quên – không bằng niệm Phật.
318a6 - Cản tham thiền (tiếng Tiều) - đốt vàng mã.
318b1 - Nữ muốn làm nam - Mục Kiền Liên cứu mẹ.
318b2 – Cúng dường tu sĩ và cư sĩ - tập khí phàm và thánh.
318b3 – Y báo – tâm tạo - Lục Tổ nghe tụng kinh.
318b4 - Giả danh nghĩa là sao? - thực hành tham thiền.
318b5 - Lục Tổ ngộ nói kệ - siêu nhân – nhìn không hỏi.

319a1 – Tông chỉ Tịnh độ.
319a2 – Tham thiền là gì? – hôn trầm - nữ biến nam.
319a3 - Huỳnh Đình Kiên biết được kiếp trước.
319a4 – Bé 3 tuổi biết tham thiền - trừ nghiệp chướng.
319a5 – Chư ác mạc tác – bình thường tâm thị đạo.
319b1 – Mộng thấy ăn mặn - chuổi - tổn pháp tài - tiêu nghiệp.
319b2 - Lục mở nhất tiêu - trực tâm là đạo tràng – trai tăng.
319b3 – Tội từ tâm khởi - ngủ thì tâm ở đâu? – đánh học sinh.
319b4 - Mộng thấy chuyện – lý do gì tâm có sự sai khác?
319b5– Tổ sư thiền - vua kinh - không tướng - địa ngục ở đâu?
319b6 – Các pháp không có sự bắt đầu.
319b7 – Lìa vọng khởi là vô nhân luận - 9 năm diện bích.

320a1 - Gả cùng tử đi ăn xin.
320a2 - Đạt Ma nắm chuỗi - đều qua thiền tong - ở nhà tham.
320a3 - Đem tâm ra ta an cho - giữ nghi tình - tâm khó chịu.
320a4 – Nguồn gốc vạn pháp là tâm.
320a5 – Trí bát nhã - 4 thứ đáp.
320b1 - Biết đại nghi đại ngộ.
320b2 - Hỏa táng – chánh biến tri.
320b3 – Phí sức sanh đau đầu - cổ đức.
320b4 - Bỏ hết cái hiện có - trạm nhập hợp trạm - vô dục.
320b5 - Trống rỗng không, xóa nhân quả - dùng biết để tu.
320b6 – Tác bạch cúng dường và đáp từ.

321a1 - Giới thiệu vũ trụ quan thế kỷ 21.(1)
321a2 - Giới thiệu vũ trụ quan thế kỷ 21.(2)
321a3 - Giới thiệu vũ trụ quan thế kỷ 21.(3)
321a4 – Giới thiệu vũ trụ quan thế kỷ 21.(4)
321a5 – Giới thiệu vũ trụ quan thế kỷ 21.(5)
321b1 - Nghi tình - ngồi thiền vọng tưởng nổi lên.
321b2 - Mọi vật đều có sức từ trường.
321b3 – Khí công và tham thiền có liên quan gì?
321b4 - Lấy gì tìn mình là Phật? – hành trì.
321b5 – Khỏi rơi vào niệm và vô ký? – cái gì cũng thích!

322a1 - Tập tham còn biết - phật pháp Hoàng Bá có 1 chút.
322a2 – Chia nhiều tông, sao không chia nhiều phái?
322a3 - Tâm là cái gì chẳng ai biết.
322a4 - Trống không nhưng tỉnh.
322b1 – Sao cho thanh tịnh là tà đạo?
322b2 - Tập trung tinh thần hỏi câu thoại.
322b3 - Không đến biết không đến, đến biết đến.
322b4 – Tham thiền rồi không sợ đụng xe.
322b5 - Vãng sanh Cực Lạc.
322b6 – Tham thiền còn sám hối không?

323a1 – Sơn cùng thủy tận – hãy tham đi – nhân mạnh quả đến.
323a2 – Nghĩa ba câu – bát nhã vô tri.
323a3 – Hóa thân – thiền không sợ – quên tiền kiếp - vọng tưởng.
323a4 – Câu chuyện Ung Bá Huy.
323a5 – Trì giới trong sạch thì độc long đi.
323a6 - Đường lối thực hành tham thiền.
323b1 - Một người chỉ có 1 cái biết - biết không nghĩ là biết.
323b2 – Tìm hiểu cái không biết - bắt đầu tham rời thoại vĩ.
323b3 – Có cái thật sự - không biết tập trung, cố gắng.
323b4 – Ăn chay nấu mặn – không biết làm sao làm việc.
323b5 - Giữ cái không biết – chân sám hối – tu để làm gì?
323b6 - Huỳnh Đình Kiên biết kiếp trước.

324a1 – Kiến tánh biết không viên tịch – làm sao hết tội?
324a2 - Mục Kiền Liên bị đánh chết.
324a3 – Tâm tịnh, tội không tiêu - giới luật - cầu siêu mẹ.
324a4 - Tụng kinh cầu siêu - chết trùng – tâm bấn loạn.
324a5 - Hành đạo cửu huyền siêu - thần thông - nhập định.
324b1 – Chiêm bao chi phối - hiện lượng tâm thức.
324b2 – Năng lượng – tâm - biết khởi niệm - niệm vô sanh.
324b3 – Quy y Tam bảo.
324b4 – Ngũ giới.
324b5 – Vô tình đạp côn trùng.

325a1 – Bán đồ mặn - quả đến nhanh – giúp mẹ ăn chay.
325a2 – Bát quan trai – tìm hiểu nghi tình.
325a3 - Thực hành tham thiền.
325b1 - Cúng sao – dạy người - kiến tánh tu tịnh độ?
325b2 – Không thấy ngón tay ngộ đạo.
325b3 - Mục đích hoằng pháp để làm gì? - ứng phó.
325b4 - Hướng dẫn niệm Phật.(1)
325b5 - Hướng dẫn niệm Phật.(2)
325b6 – Cái khó của Tham thiền và Tịnh độ.

326a1 - Cái biết của Hòa Thượng là gì?
326a2 – 12 thứ thể thức – tông chỉ Tổ sư thiền.
326a3 – Không phải tìm ta là cái gì! – quét sạch lý.
326a4 - Bổn phận hành giả tham thiền làm gì?
326a5 - Lạc đường tự tại – giết mạng trả mạng.
326a6 - Tuyệt ngôn tuyệt lự - muốn gíáo hóa người.
326a7 - Cấy mô loài vật thì như thế nào?
326b1 – Tùy duyên bất biến – tánh thấy.
326b2 – Chưa tạo thiên – kích thích không biết – vô thỉ.
326b3 - Ngộ tự biết - đi ít ngồi nhiều – đi học, tụng kinh.
326b4 - Vài trò bộ não trong bát thức như thế nào?
326b5 – Cứu cánh - gia phả - biết thuần thục - nhìn và hỏi.

327a1 – Tương đối vào tuyệt đối – Bát nhã tâm kinh.
327a2 – Thiên thạch bay đến trái đất.
327a3 - Khởi niệm không phải thoại đầu – nhân quả cấy mô.
327a4– Tế hạnh oai nghi là thiền phải không? (1)
327a5– Tế hạnh oai nghi là thiền phải không? (2)
327a6 – Tu là trái đạo – Tâm là gì? - giới rượu.
327b1 – Nghi sự - phóng sanh – tâm ma khó trị.
327b2 - Ngũ giới buộc ăn chay? - trạo cử - thử thách.
327b3 – Cách nhìn – chánh nhân chánh quả.
327b4 – Thờ của thiền - Phật nhập diệt.
327b5 – Chưa khởi niệm - chiếu cố - chăm chú – tu thứ lớp.
327b6 – Chay kỳ - bộ não thuộc căn - hết nhân quả.

328a1 – Thiền chưa ngộ, chết về đâu?
328a2 - Tịnh qua thiền - nghi yếu - biết được ngộ - còn sợ.
328a3 - Phật không biết nó - ngộ biết cái dụng?
328a4 – Thật vô tri - ấn - chánh niệm - tập khí - không trừ.
328b1 - Tặng lại – quét trùng - tục tạng - chúng sanh là Phật.
328b2 - Biết chỗ - vừa tịnh, thiền - không tung tích - chánh trí.
328b3 – Con heo ăn bạc hà.
328b4 - Buông bỏ - trước thành ma - nhận thức thần - núi bạc.

329a1 - Bồ Tát đạo là gì? - giữ giới.
329a2 – Làm sao có tâm từ bi?
329a3 – Thương yêu theo Phật dạy – tâm hết giao động.
329a4 – Có pháp gọi là không pháp – không tụng kinh có lỗi?
329a5 – Tu mà vô tu – ăn nhộng – tâm và khoa học - trả nghiệp.
329a6 - Dứt tập khí – tìm tâm tịnh – tâm? - độ sanh - năng sở.
329b1 - Thiền học. (1)
329b2 - Thiền học. (2)
329b3 - Thiền học. (3)
329b4 - Thiền học. (4)

330a1 - Thiền học. (5)
330a2 - Thiền học. (6)
330a3 – Khoa học không thể tạo ra thai nhi.
330a4 - Thực hành ưng vô sở trụ.
330a5 – Tăm lặng lẽ - định huệ đồng đẳng.
330b1 - Dứt tập khí và vai trò.
33ab2 - Tầu hỏa nhập ma – nhân tâm tử.
330b3 – Tư cách Pháp sư thuyết pháp.
330b4 - Ngậm cành cây – hôn trầm và loạn động.

331a1 – Thấy núi là núi – một mắt hay hai mắt.
331a2 – Giữ nghi tình quên hết.
331a3 – Hỏi đến đâu nhìn tới đó – giải quyết cái nghi.
331a4 - Ẩn dấu trong thoại đầu.
331a5 – Vai trò của mỗi người.
331a6 – Chấp nghiệp là sai lầm – tìm hiểu câu thoại.
331b1 – Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
331b2 – A lại da – tâm viên ý mã – Phật đản – cờ phật giáo.
331b4 – Nam diêm phù đề - giới tánh.
331b5 – Nhìn chỗ không biết – chuyện người bán đậu hủ.

332a1 - Bài kệ chữ TRI của Huyền Giác.
332a2 – Phật cao nhất xích, ma cao nhất trượng. (1)
332a3 – Phật cao nhất xích, ma cao nhất trượng. (2)
332a4 – Không sanh thì chẳng nguồn.
332a5 – Tánh chân thật – chuyển thức thành trí.
332b1 – Tổ sư thiền và Như lai thiền song song. (1)
332b2 – Tổ sư thiền và Như lai thiền song song. (2)
332b3 – Đường lối và dụng tham thiền.
332b4 – Lục diệu – khỏi ngũ ấm – súc sanh tu – pháp thí.
332b5 – Như lai thiền.

333a1 – Thiện ác trừ nhau – Thiền tông phát nguyện.
333a2 – Mộng là giả - thiền lúc tụng kinh – nữ ngồi thiền.
333a3 – Trộm rồi bố thí – Hư Vân – lời nói không thật.
333a4 – Chém Phật chém ma - pháp tứ y – ngồi thiền.
333a5 – Tam pháp ấn là gì?
333b1 – Nghĩ đến giải quyết sanh tử.
333b2 – Chưa ăn chay tham thiền – bát quan trai.
333b3 – Thuận duyên chướng duyên – thoát phiền não.
333b4 – Ăn chay – Tâm chỉ là danh từ.

334a1 - Thiền là gì? – tam quy ngũ giới.
334a2 – Phát huy kỳ diệu Tâm – “Tâm là gì” để tham.
334a3 – Thời gian có tánh co giản – hữu tình chúng sanh.
334a4 – Chữ Phật không thích nghe – duy tuệ thị nghiệp.
334a5 – Thời gian phụ thuộc lực từ trường không? (1)
334a6 - Thời gian phụ thuộc lực từ trường không? (2)
334b1 – Tánh thấy.
334b2 – Đói thì cứ ăn, buồn ngủ thì ngủ.

335a1 – Nguồn gốc của phật pháp là tâm. (1)
335a2 – Nguồn gốc của phật pháp là tâm. (2)
335a3 – Tham thiền tinh tấn, phiền não chưa dứt.
335a4 – Bất lập văn tự sao có nhiều ngữ lục?
335a5 – Lấy gì để minh, lấy gì gì để kiến?
335b1 – Tu thiền bị điên? – định mệnh.
335b2 - Nước quỷ la sát – ta là ai?
335b3 – Gặp Phật giết Phật – gặp cảnh không nhiễm.
335b4 – Ăn chay – hoằng dương thời đại phát triển.
335b5 – Thực hành tham thiền.

336a1 – Nguồn gốc của phật pháp.
336a2 – Bốn bài kệ chữ Tri của Vĩnh Gia.
336a3 – Biết của bộ ốc không đúng thực tế.
336a4 – Tự chứng phần.
336b1 – Truyền thừa thiền tông.
336b2 – Phật pháp là chánh tín ứng dụng hằng ngày.
336b3 – Hư không trống rỗng dụ cho tâm. (1)
336b4 - Hư không trống rỗng dụ cho tâm. (2)

337a1 – Hòa Thượng Hoằng Tu khai thị.
337a2 – Tham thiền – giới định huệ.
337a3 – Quang minh tịch chiếu kiến hà sa.
337a4 – Căn bản phiền não.
337b1 – Vô niệm, vô tướng, vô trụ.
337b2 – Phát tâm học đạo.
337b3 – Nguyện ở Tòng Lâm.
337b4 – Quyết định lập hạnh.
337b5 – Đánh hét khó chịu. (1)
337b6 - Đánh hét khó chịu. (2)

338a1 – Quy củ khó học.
338a2 – Thân tâm bất an.
338b1 – Thiệt thòi khó chịu.
338b2 – Tập khí khó trừ.
338b3 – Kiết già khó ngồi.
338b4 – Lục căn khó nhiếp.
338b5 – Chán trụ Tòng Lâm.

339a1 – Thích ở núi sâu. (1)
339a2 – Thích ở núi sâu. (2)
339a3 – Không thích bồi phước.
339a4 – Không chân thật tu huệ. (1)
339a5 – Không chân thật tu huệ. (2)
339b1 – Không chịu thường trụ.
339b2 – Dễ phạm quy củ.
339b3 – Hỷ xả tất cả.

340a1 – Hòa Thượng Hoằng Tu đi tìm chánh pháp.
340b1 – Vô Tận Ý cúng chuổi anh lạc.
340b2 – Đại thanh tịnh.
340b3 – Thần thông của tự tánh.

341a1 – Giải thích đề kinh Kim Cang – Pháp hội nhân do (1).
341a2 – Thiện Hiện khởi thỉnh (2) – đại thừa chánh tông (3).
341a3 – Diệu hạnh vô trụ (4).
341a4 – Như lý thật kiến (5) – chánh tín hy hữu (6).
341a5 – Vô đắc vô thuyết (7).
341b1 – Y pháp xuất sanh (8).
341b2 – Nhất tướng vô tướng (9).
341b3 – Trang nghiêm Phật độ (10).
341b4 – Vô vi phước thắng (11).
341b5 – Tôn trọng chánh giáo (12) – như pháp thọ trì (13).

342a1 – Ly tướng tịch diệt (14).
342a2 - Trì Kinh công đức (15).
342a3 – Năng tịnh nghiệp chướng (16).
342b1 – Cứu cánh vô ngã (17).
342b2 – Nhất thiết đồng quán (18).
342b3 – Pháp giới thông hóa (19) – ly sắc ly tướng (20).
342b4 – Phi thuyết sở thuyết (21) – Vô pháp khả đắc (22).
342b5 - Tịnh tâm hành thiện (23) – phước trí vô tỷ (24).

343a1 – Hóa vô sở hóa (25) – pháp thân phi tướng (26).
343a2 – Vô đoạn (27) – bất thọ (28) – oai nghi tịch tịnh (29).
343a3 – Nhất hợp tướng lý (30) – tri kiến bất sanh (31).
343a4 - Ứng hóa phi chơn (32) – đoạn cuối kinh Kim Cang.
343a5 – 3 câu 1 phần của 4 câu – hữu vi pháp sai biệt.
343a6 – Pháp ứng dụng kinh Kim Cang.
343b1 – Độ - thoại đầu không năng sở.
343b2 – Thọ trì đọc tụng tứ cú kệ.
343b3 – Tham thiền (1).
343b4 – Tham thiền (2).

344a1 – Bài tựa Tín Tâm Minh Tịch Nghĩa Giải.
344a2 – Chí đạo vô nan, duy hiềm giản trạch. (1)
344a3 – Chí đạo vô nan, duy hiềm giản trạch. (2)
344a4 – Chí đạo vô nan, duy hiềm giản trạch. (3)
344a5 – Chí đạo vô nan, duy hiềm giản trạch. (4)
344b1 – Đản mạc tắng ái, đổng nhiên minh bạch. (1)
344b2 – Đản mạc tắng ái, đổng nhiên minh bạch. (2)
344b3 – Dục đắc hiện tiền, mạc tồn thuận nghịch. (1)
344b4 – Dục đắc hiện tiền, mạc tồn thuận nghịch. (2)
344b5 – Dục đắc hiện tiền, mạc tồn thuận nghịch. (3)

345a1 – Đạt Ma qua Trung Quốc truyền giáo.
345a2 – Nam tông chỉ nhìn nhận kinh Pali.
345a3 – Không biết thuận nghịch sao độ sanh?
345a4 – Giữ nghi tình mà không biết phật pháp.
345a5 – Không tôn giáo mà tham thiền.
345b1 – Vi thuận tương tranh thị vi tâm bệnh. (1)
345b2 – Vi thuận tương tranh thị vi tâm bệnh. (2)
345b3 – Vi thuận tương tranh thị vi tâm bệnh. (3)
345b4 – Vi thuận tương tranh thị vi tâm bệnh. (4)

346a1 – Bất thức huyền chỉ, đồ lao niệm tịnh. (1)
346a2 – Bất thức huyền chỉ, đồ lao niệm tịnh. (2)
346a3 – Bất thức huyền chỉ, đồ lao niệm tịnh. (1)
346a4 – Bất thức huyền chỉ, đồ lao niệm tịnh. (2)
346a5 – Viên đồng thái hư, vô khiếm vô dư. (1)
346b1 – Tọa vong - viên đồng thái hư, vô khiếm vô dư.(2)
346b2 – Viên đồng thái hư, vô khiếm vô dư. (3)
346b3 – Lương do thủ xả, sở dĩ bất như.
346b4 – Mạc trục hữu duyên, vật trụ không nhẫn.
346b5 – Nhất chủng bình hoài, dân nhiên tự tận.

347a1 – Nhất chủng bất thông, lưỡng xứ thất công.
347a2 – Khiển hữu một hữu, tùng không bội không.
347a3 – Chỉ động di động, chỉ cánh di động.
347a4 – Duy trệ lưỡng biên, ninh tri nhất chủng.
347b1 – Nhất chủng bất thông, lưỡng xứ thất công.
347b2 – Khiển hữu một hữu, tùng không bội không.
347b3 – Đa ngôn đa lự, tâm bất tương ưng.
347b4 – Tuyệt ngôn tuyệt lự, vô xứ bất thông.

348a1 – Quy căn đắc chỉ, tùy chiếu thất tông.
348a2 – Tu du phản chiếu, thắng khước tiền không.
348a3 – Tiền không chuyển biến, giai do vọng kiến.
348b1 - Bất dụng cầu chơn, duy tu tức kiến.
348b2 – Nhị kiến bất trụ, thận vật truy tầm.
348b3 – Tài hữu thị phi, phân nhiên thất tâm.
348b4 – Nhị do nhất hữu, nhất diệc mạc thủ.

349a1 – Nhất tâm bất sanh, vạn pháp vô cửu.
349a2 – Thùy vô niệm, thùy vô sanh?
349a3 – Chư Tổ nói không nghĩa lý.
349b1 – Vô cửu vô pháp, bất sanh bất tâm.
349b2 – Uống nước nóng lạnh tự biết.
349b3 – Ba trụ thiền.
349b4 – Năng tùy cảnh diệt, cảnh trục năng trầm. (1)
349b5 – Năng tùy cảnh diệt, cảnh trục năng trầm. (2)

350a1 – Chép Tín Tâm Minh Tịch Nghĩa Giải.
350a2 – Cảnh do năng cảnh, năng do cảnh năng.
350a3 – Dục tri lưỡng đoạn, nguyên thị nhất không.
350a4 – Nhất không đồng lưỡng, tề hàm vạn lượng.
350b1 – Cộng nghiệp và biệt nghiệp.
350b2 – Bất kiến tinh thô, ninh hữu thiên đảng.

351a1 - Đại đạo thể khoan, vô dị vô nan. (1)
351a2 - Đại đạo thể khoan, vô dị vô nan. (2)
351a3 - Đại đạo thể khoan, vô dị vô nan. (3)
351a4 - Tiểu kiến hồ nghi, chuyển cấp chuyển trì. (1)
351b1 - Tiểu kiến hồ nghi, chuyển cấp chuyển trì. (2)
351b2 - Chấp chi thất độ, tất nhập tà lộ. (1)
351b3 - Chấp chi thất độ, tất nhập tà lộ. (2)
351b4 – Phóng chi tự nhiên, thể vô khứ trụ. (1)

352a1 - Phóng chi tự nhiên, thể vô khứ trụ. (2)
352a2 - Kiến văn giác tri đều bỏ, nghi tình bỏ không?
352a3 - Nhậm tánh hợp đạo, tiêu diêu tuyệt não. (1)
352a4 - Nhậm tánh hợp đạo, tiêu diêu tuyệt não. (2)
352b1 - Hệ niệm quai chân, hôn trầm bất hảo.
352b2 - Bất hảo lao thần, hà dụng sơ thân.
352b3 - Dục thủ nhất thừa, vật ố lục trần. (1)
352b4 - Dục thủ nhất thừa, vật ố lục trần. (2)

353a1 - Lục trần bất ố, hoàn đồng chánh giác.
353a2 – Trí giả vô vi, ngu nhân tự phược.
353a3 – Pháp vô dị pháp, vọng tự ái trước.
353b1 – Tương tâm dụng tâm, khởi phi đại thố.
353b2 – Mê sanh tịch loạn, ngộ vô hảo ố. (1)
353b3 - Mê sanh tịch loạn, ngộ vô hảo ố. (2)
353b4 - Nhất thiết nhị biên, lương do châm chước.

354a1 - Mộng huyễn không hoa, hà lao bả tróc. (1)
354a2 - Mộng huyễn không hoa, hà lao bả tróc. (2)
354a3 - Đắc thất thị phi, nhất thời phóng khước. (1)
354b1 - Đắc thất thị phi, nhất thời phóng khước. (2)
354b2 – Nhãn nhược bất thùy, chư mộng tự trừ. (1)
354b3 – Nhãn nhược bất thùy, chư mộng tự trừ. (2)

355a1 – Tâm nhược bất dị, vạn pháp nhất như. (1)
355a2 - Tâm nhược bất dị, vạn pháp nhất như. (2)
355a3 - Tâm nhược bất dị, vạn pháp nhất như. (3)
355a4 - Nhất như thể huyền, ngột nhĩ vong duyên. (1)
355b1 – Nhất như thể huyền, ngột nhĩ vong duyên. (2)
355b2 - Vạn pháp tề quán, quy phục tự nhiên.
355b3 – Dân kỳ sở dĩ, bất khả phương tỷ. (1)
355b4 – Dân kỳ sở dĩ, bất khả phương tỷ. (2)

356a1 – Dân kỳ sở dĩ, bất khả phương tỷ. (3)
356a2 - Chỉ động vô động, động chỉ vô chỉ.
356a3 - Lưỡng ký bất thành, nhất hà hữu nhĩ. (1)
356b1 - Lưỡng ký bất thành, nhất hà hữu nhĩ. (2)
356b2 - Cứu kính cùng cực, bất tồn quỷ tắc.
356b3 - Khế tâm bình đẳng, sở tác câu tức. (1)

357a1 – Khế tâm bình đẳng, sở tác câu tức. (2)
357a2 - Hồ nghi tịnh tận, chánh tín điều trực. (1)
357a3 - Hồ nghi tịnh tận, chánh tín điều trực. (2)
357a4 - Hồ nghi tịnh tận, chánh tín điều trực. (3)
357a5 - Nhất thiết bất lưu, vô khả ký ức. (1)
357b1 - Nhất thiết bất lưu, vô khả ký ức. (2)
357b2 – Hư minh tự chiếu, bất lao tâm lực. (1)
357b3 – Hư minh tự chiếu, bất lao tâm lực. (2)
357b4 – Phi tư lượng xứ, thức tình nan trắc. (1)
357b5 - Phi tư lượng xứ, thức tình nan trắc. (2)

358a1 - Phi tư lượng xứ, thức tình nan trắc. (3)
358a2 - Phi tư lượng xứ, thức tình nan trắc. (4)
358a3 - Phi tư lượng xứ, thức tình nan trắc. (5)
358a4 – Chân như pháp giới, vô tha vô tự. (1)
358b1 - Chân như pháp giới, vô tha vô tự. (2)
358b2 - Yếu cấp tương ưng, duy ngôn bất nhị. (1)
358b3 - Yếu cấp tương ưng, duy ngôn bất nhị. (2)
358b4 - Yếu cấp tương ưng, duy ngôn bất nhị. (3)

359a1 - Bất nhị giai đồng, vô bất bao dung. (1)
359a2 - Bất nhị giai đồng, vô bất bao dung. (2)
359a3 - Thập phương trí giả, giai nhập thử tông. (1)
359b1 – Thập phương trí giả, giai nhập thử tông. (2)
359b2 – Tông phi xúc diên, nhất niệm vạn niên. (1)
359b3 – Tông phi xúc diên, nhất niệm vạn niên. (2)

360a1 – Vô tại bất tại, thập phương mục tiền. (1)
360a2 - Vô tại bất tại, thập phương mục tiền. (2)
360a3 - Cực tiểu đồng đại, vong tuyệt cảnh giới.
360a4 - Cực đại đồng tiểu, bất kiến biên biểu. (1)
360b1 - Cực đại đồng tiểu, bất kiến biên biểu. (2)
360b2 - Cực đại đồng tiểu, bất kiến biên biểu. (3)
360b3 - Hữu tức thị vô, vô tức thị hữu. (1)
360b4 - Hữu tức thị vô, vô tức thị hữu. (2)

361a1 - Hữu tức thị vô, vô tức thị hữu. (3)
361a2 - Nhược bất như thử, bất tất tu thủ. (1)
361a3 - Nhược bất như thử, bất tất tu thủ. (2)
361a4 - Nhất tức nhất thiết, nhất thiết tức nhất.
361b1 - Đản năng như thị, hà lự bất tất. (1)
361b2 - Đản năng như thị, hà lự bất tất. (2)

362a1 - Tín tâm bất nhị, bất nhị tín tâm. (1)
362a2 - Tín tâm bất nhị, bất nhị tín tâm. (2)
362a3 - Ngôn ngữ đạo đoạn, phi khứ lai kim. (1)
362b1 - Ngôn ngữ đạo đoạn, phi khứ lai kim. (2)
362b2 - Tổng kết Tín Tâm Minh Tịch Nghĩa Giải.

363a1 - Tu Đà Hoàn nghịch Thiền? – nghi vỡ sao nghi?
363a2 - Thánh còn kẹt tri kiến.
363a3 - Tẩu hỏa nhập ma.
363a4 - Ngồi thị tịch là ngộ chưa?
363b1 - Hồ nghi tịnh tận, chánh tín điều trực.
363b2 - Nhất thiết bất lưu, vô khả ký ức. (1)
363b3 - Nhất thiết bất lưu, vô khả ký ức. (2)
363b4 - Ngôn ngữ đạo đoạn, phi khứ lai kim. (1)
363b5 - Ngôn ngữ đạo đoạn, phi khứ lai kim. (2)

364a1 - Giải đề kinh Thủ Lăng Nghiêm và lời dịch giả.
364a2 - Tại sao gọi là mãn hạ Tự Tứ?
354a3 - Quyết tuân theo pháp bình đẳng.
364a4 - Ma Đăng Già dùng tà chú Phạm Thiên.
364b1 - Chỉ ham học rộng nghe nhiều.
364b2 - Lấy gì để thấy? Ai biết sự ham thích?
364b3 - Phá chấp tâm ở trong thân.
364b4 - Phá chấp tâm ở ngoài thân.
364b5 - Phá chấp tâm ẩn sau mắt - nhắm mắt thấy tối.

365a1 – Phá chấp sự suy nghĩ là tâm.
365a2 - Phá chấp tâm ở chính giữa.
365a3 - Phá chấp “tất cả vô trước” là tâm.
365a4 - Cúng dường trai tăng là cầu siêu.
365b1 - Ngươi lấy gì để thấy?
365b2 - Khách trần.
365b3 - Nắm rồi lại mở, mở rồi lại nắm.
365b4 - Vua Ba Tư Nặc đứng dậy bạch Phật.

366a1 – Trong thân có cái gì chẳng diệt chăng?
366a2 - Thanh tịnh pháp thân tức diệu tâm.
366a3 - Duyên tâm và sắc với các tâm. (1)
366a4 - Duyên tâm và sắc với các tâm. (2)
366b1 - Duyên tâm và sắc với các tâm. (3)
366b2 - Ngươi thấy được ta là do cái kiến tinh.
366b3 - Súc sanh lại làm người - Kiến tánh đi đầu thai.
366b4 - Kiến tinh không thể trả về.

367a1 - Làm sao biết chân tánh của con?
367a2 - Kiến tinh này là ngươi chẳng phải vật.
367a3 - Tánh thấy này là con mà chẳng ai khác. (1)
367b1 - Tánh thấy này là con mà chẳng ai khác. (2)
367b2 - Bậc hữu học ngơ ngác nghĩa này.
367b3 - Thị và Phi Thị với Kiến tinh và Sắc Không. (1)
367b4 - Thị và Phi Thị với Kiến tinh và Sắc Không. (2)

368a1 - Kiến kiến tức là bản kiến tự hiện.
368a2 - Sao gọi là vọng kiến Biệt Nghiệp?
368a3 - Sao gọi là vọng kiến Đồng Phận?
368a4 - Chẳng phải hòa hợp và không hòa hợp.
368b1 - Sắc ấm vốn vô sanh.
368b2 - Thọ ấm vốn vô sanh.
368b3 - Tưởng ấm vốn vô sanh.
368b4 - Hành ấm vốn vô sanh.

369a1 - Thức ấm vốn vô sanh.
369a2 - Sao nói các pháp chẳng tự sanh?
369a3 - Giác ngộ phải 3 a tăng kỳ kiếp.
369a4 - Phật tánh chúng sanh – tâm vắng lặng.
369a5 - Không mập mà lại sợ mập nhịn ăn.
369a6 - Tu đỗ nghiệp thì như thế nào?
369b1 - A la hán đến vô thỉ vô minh chưa?
369b2 - Nhãn nhập vốn vô sanh.
369b3 - Nhĩ nhập vốn vô sanh.
369b4 - Ý nhập vốn vô sanh.
369b5 - Nhãn căn với sắc trần vốn vô sanh.

370a1 – Ý căn với pháp trần vốn vô sanh.
370a2 - Nhãn căn, sắc trần, nhãn thức vốn vô sanh.
370a3 - Ý căn, pháp trần, ý thức giới vốn vô sanh.
370b1 - Tánh thức đại vốn vô sanh.
370b2 - Tánh vốn sạch, sao bỗng sanh tướng hữu vi?
370b3 - Cái giác bất minh gọi là minh giác.
370b4 - Do giác minh thành lỗi lầm.

371a1 - Sao nói công dụng Trương Bảo Thắng?
371a2 - Thế nào là vô tâm?
371a3 - Tham thiền không giữ được cuộc sống.
371a4 - Đại ý của 4 thừa phật giáo.
371b1 - Thế nào là tầu nhập ma?
371b2 - Không tin Phật thuyết là phỉ báng!
371b3 - Làm sao thùng sơn lũng đáy?
371b4 - Ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm.
371b5 - Cái không đã sẵn sàng.

372a1 - Làm sao khỏi bị hiểu lầm?
372a2 - Chứng minh bề trái - vô ký nghiệp.
372a3 - Không ta không người.
372a4 - Các pháp đều phi - ngộ rồi vũ trụ trở lại!
372b1 - Tánh vọng như thế làm sao có nhân?
372b2 - Nhớ hết diệu lý như cát sông Hằng.
372b3 - Tiểu thừa chưa làm, sao lên Đại thừa?
372b4 - Phá ngã chấp, sau mới tu lên pháp cao.

373a1 - Hư Vân hoằng dương Thiền và Tịnh Độ.
373a2 - Giúp ích cho người ta thì như thế nào?
373a3 - Duy Ma Cật im lặng, Văn Thù tán thán.
373a4 - Hai nghĩa quyết định lúc mới phát tâm.
373b1 - Đập bể hư không.
373b2 - Sao gọi là thế giới chúng sanh?
373b3 - Nhãn căn diệu viên.

374a1 - Phân biệt đệ nhất nghĩa và thắng nghĩa.
374a2 - La Hầu La đánh một tiếng chuông. (1)
374a3 - La Hầu La đánh một tiếng chuông. (2)
374b1 - La Hầu La đánh một tiếng chuông. (3)
374b2 - Thắt kết. (1)
374b3 - Thắt kết. (2)
374b4 - Thắt kết. (3)

375a1 - Lục mở nhất tiêu. (1)
375a2 - Lục mở nhất tiêu. (2)
375a3 - Lục mở nhất tiêu. (3)
375a4 - Lục mở nhất tiêu. (4)
375a5 - Âm thanh - Sắc tướng - Hương trần. (1)
375b1 - Âm thanh - Sắc tướng - Hương trần. (2)
375b2 - Âm thanh - Sắc tướng - Hương trần. (3)
375b3 - Nhiếp cả lục căn, tịnh niệm tương tục.

376a1 - Văn, Tư, Tu nhập Tam Ma Địa.
376a2 - 14 thứ công đức vô úy & 4 thứ diệu đức.
376a3 - Từ cửa phương tiện nào được thành tựu?
376b1 - Xúc phải có sở xúc, sao được viên thông?
376b2 - Ý căn lộn vọng tưởng chẳng thấy trong lặng.
376b3 - Quán theo tánh phong, sao được viên thông?

377a1 - 62 kiến chấp – ăn nhung.
377a2 - Thường nghe khi chưa nghe. (1)
377a3 - Thường nghe khi chưa nghe. (2)
377b1 - 4 cách ăn. (1)
377b2 - 4 cách ăn. (2)
377b3 - Nạo sạch chánh tánh.

378a1 - Công án bà lão đốt am.
378a2 - Có phải tu cao không phân biệt nam nữ?
378a3 - Công án có cái hiểu, có cái không hiểu.
378b1 - Tu hành đi lối tẻ.
378b2 - Sao nói thập tập nhân?
378b3 - Thiền sư làm tướng thì cái oán ra sao?
378b4 - Cách làm việc khác vì ngộ không đồng.

379a1 - Tâm trộm cắp.
379a2 - Cúng sao là phá hoại nhân quả.
379a3 - Thấy nói và nghe pháp là chưa tin tự tâm.
379a4 - Thập Tín. (1)
379b1 - Thập Tín. (2)
379b2 - Thập Trụ.
379b3 - Diệu Giác. (1)
379b4 - Diệu Giác. (2)

380a1 - Diệu Giác. (3)
380a2 - Tập khí nội phần và ngoại phần.
380a3 - Bác ái là yêu ghét của tình.
380a4 - Lục giao báo. (1)
380b1 - Lục giao báo. (2)
380b2 - Thần thức và Bản tâm.
380b3 - Phá hủy luật nghi, phạm giới Bồ Tát.
380b4 - Pháp đi khất thực.
380b5 - 6 cõi trời Dục Giới.

381a1 - Sắc giới.
381a2 - Ngã và không ngã, cái nào có trước?
381a3 - Vô sắc giới.
381a4 - Con người do con khỉ tiến hóa.
381b1 - Chúa Tể tạo thiên lập địa.
381b2 - A tu la.
381b3 - Ma ngũ ấm.
381b4 - Nghiệp mình chưa tạo làm sao biết?

382a1 - Các nước theo đạo Phật thì nghèo.
382a2 - Ma sắc ấm. (1)
382a3 - Ma sắc ấm. (2)
382b1 - Ma thọ ấm.
382b2 - Giảng nghĩa 2 câu.
382b3 - Ma tưởng ấm. (1)

383a1 - Ma tưởng ấm. (2)
383a2 - Ma hành ấm. (1)
383a3 - Ma hành ấm. (2)
383a4 - Tịnh dễ nhập hơn động.
383b1 - Họ coi việc giết cha mẹ bình thường.
383b2 - Viết lách khó tham.
383b3 - Ngồi dễ hơn đi - Tào Động - lục thần thông.
383b4 - Ma thức ấm. (1)

384a1 - Ma thức ấm. (2)
384a2 - Căn nào thanh lọc thì căn đó có thần thông.
384a3 - Lục căn hỗ dụng vào Càn Huệ.
384b1 - Phản xạ là dụng tự tánh.
384b2 - Giữ giới thì khỏi cần trì chú.
384b3 - Có xe tốt để đi sao nói không thật?
384b4 - Người chết, móng tay, râu tóc vẫn cứ dài.

385a1 - Có đúng chánh tông Lâm Tế không?
385a2 - Thức thì tu rất khó.
385a3 - Cội gốc của ngũ ấm.
385b1 - Chúng sanh tụng trì kinh này.
385b2 - Cách xưng hô trong Phật giáo.
385b3 - Tham thiền có người thân chết làm sao?
385b4 - Có khi thụ thai thì thần thức đi vô.

386a1 - Kinh Lăng Nghiêm là tu Mật tông không?
386a2 - Có ý nhưng không có lời.
386a3 - Không có loa sao triệu người nghe được?
386a4 - Tôn giáo là sản phẩm của bộ óc.
386b1 - Trần Huyền Trang và Khuy Cơ.
386b2 - Đồ Nam dịch Đại Thừa Tuyệt Đối Luận.

387a1 - Ai cũng được sanh tử tự do.
387a2 - A nậu đa la tam miệu tam bồ đề.
387a3 - Tu thập thiện sanh lên cõi trời.
387a4 - Từ nghi đến ngộ.
387b1 - Thuyết pháp khiến chúng sanh khai ngộ.
387b2 - Phật khuyên chúng sanh nên trọng pháp.
387b3 - Thuyết đại pháp đều hiện thần thông.
387b4 - Sao gọi là chánh biến tri?
387b5 - Tin tự tâm và khởi nghi tình.

388a1 - Nhân quả rõ ràng không mất.
388a2 - Làm sao khởi lên nghi tình?
388a3 - Tại sao càng niệm càng xa?
388a4 - Giảng tiếng Hoa.
388b1 - Tiểu ngộ và đại ngộ.
388b2 - Ý nghĩa thập mục ngưu đồ.
388b3 - Người tây phương có thể sáng tạo không?
388b4 - Phật pháp của Hoàng Bá không nhiều.

389a1 - Sự truyền thừa của thiền tông.
389a2 - Cách thực hành tham thiền.
389a3 - Giảng tiếng Hoa.
389b1 - Tại sao gọi là thoại đầu?
389b2 - Thiền tông rất chú trọng nghi tình.
389b3 - Để ý hơi thở có hại chứ không có ích.
389b4 - Đau do thần kinh căng thẳng.

390a1 - Tại sao có căn cơ đó?
390a2 - Căn cơ được tính như thế nào?
390a3 - Một người chỉ có một cái tâm.
390b1 - Tham thiền là để phát hiện cái dụng.
390b2 - Cúng dường lợi việc kiến tánh không?
390b3 - Nghi tình là gì?

391a1 - Sức dụng thần chú Tâm Kinh.
391a2 - Hỏi liên tục làm cho người ta ngại! (1)
391a3 - Hỏi liên tục làm cho người ta ngại! (2)
391a4 - Giảng tiếng Hoa.
391b1 - Nghi tình - lợi ích tham thiền.
391b2 - Tánh thấy khắp không gian thời gian.
391b3 - Cái búng khắp cơ thể thì không có chỗ.
391b4 - Giảng tiếng Hoa.

392a1 - Giảng tiếng Hoa. (1)
392a2 - Giảng tiếng Hoa. (2)
392a3 - Tịnh độ và Thiền tông nghịch nhau.
392a4 - Từ quốc độ tương đối sang tuyệt đối.
392b1 - Cách thực hành tham thiền.
392b2 - Tốt và xấu là pháp đối đãi của bộ óc.
392b3 - Danh khả danh vô thường danh.
392b4 - Tham thiền sao biết được kiến tánh?

393a1 - 3 đức Phật quá khứ Trang Nghiêm kiếp.
393a2 - 84000 tuổi chỉ là ước số.
393a3 - Kệ truyền pháp của Phật Câu Lưu Tôn.
393a4 - Kệ truyền pháp của Phật Ca Diếp.
393b1 - Thượng căn và hạ căn là gì?
393b2 - Sao những người không chịu nghe kinh?
393b3 - Từ Tịnh độ chuyển qua Tham thiền.
393b4 - Tại sao Ngũ Tổ để Thần Tú làm giáo thọ?

394a1 - Tất cả diễn tả chỉ là bề trái.
394a2 - Phật Thích Ca là thứ 4 trong hiền kiếp.
394a3 - Có nghi tình thì sức dụng sẽ hiện ra.
394b1 - Lịch sử Tịnh độ tông.
394b2 - Tin và nguyện của Tịnh độ.
394b3 - Cách thực hành Tịnh độ.

395a1 - Hữu ngã và vô ngã đều không thành lập.
395a2 - Vật bất thiên là gì?
395a3 - Cái KHÔNG trong phật giáo.
395a4 - Kiến tánh rồi đi đâu?
395a5 - Chứng ngộ là cho mình đến nơi.
395b1 - Pháp lục độ là pháp tu, không phải ngộ.
395b2 - Dù có thích pháp cũng không nói nhiều.
395b3 - Dạy người chấp thật là có tội.
395b4 - Có thể nhìn thấy người có pháp khí.
395b5 - Sao không để duyên sanh khởi tự nhiên?

396a1 - Lấy độc trị độc là sao?
396a2 - Ánh sáng cùng khắp không gian.
396a3 - Ăn chay là dinh dưỡng trực tiếp.
396a4 - Con nít không có suy nghĩ sao không ngộ?
396b1 - Tại sao Tứ Niệm Xứ không kiến tánh?
396b2 - Làm sao tâm khỏi bị chạy theo cảnh đời?
396b3 - Mục đích công án để làm gì?
396b4 - Bố thí là muốn độ người thoát khổ.

397a1 - Kiến văn giác tri là gì?
397a2 - Chơn kinh cũng là văn tự.
397a3 - Ai biết không chấp cái biết!
397a4 - Tất cả tương đối đều là thế luận.
397b1 - Chẳng có Niết bàn để Phật vào.
397b2 - Tin 10 phần thì nghi có 10 phần.
397b3 - Có căn lành nào của bài kinh đó?
397b4 - Giống thì giống, phải thì chẳng phải.

398a1 - Tứ quả thừa Thanh Văn.
398a2 - Biến dịch sanh tử là gì?
398a3 - Chân như duyên khởi là ngoại đạo.
398a4 - Giàu sao lại có tánh bỏn xẻn?
398b1 - Bộ óc chết, sao kiếp sau biết tu tiếp?
398b2 - Nghĩa chữ Chấp là gì?
398b3 - Tại sao ở trong bải xác bò không sợ ma?
398b4 - Bộ óc không biết thì bịnh hết.

399a1 - Nghi tình chưa phải là chân nghi.
399a2 - Vô thỉ vô minh là thanh tịnh của bộ óc.
399a3 - Bộ óc không biết thì không lý luận.
399a4 - Cử chỉ của Tổ, mình không thể đoán mò.
399b1 - Từ giả hư không có được chăng?
399b2 - Thế gian và xuất thế gian.
399b3 - Thiên thượng thiên hạ duy ngã độc tôn.
399b4 - Biết giờ chết là kiến tánh chưa?
399b5 - Giữ được nghi tình tránh được tà pháp.

400a1 - Gieo nhân khổ thì gặp quả khổ.
400a2 - Kinh bất liễu nghĩa hợp hạ căn.
400a3 - Chúng vi chưa tụ là cái gì?
400a4 - Con người có quyền ăn con vật!
400b1 - Ăn trứng gà có coi là ăn chay không?
400b2 - Phật phóng hào quang để làm chi?
400b3 - Duy Ma cật là cổ Phật.
400b4 - Vừa đọc kinh vừa tu hành.

401a1 – Ý nghĩa đi hương và tọa hương.
401a2 - Ấn chứng.
401a3 – Pháp môn bất nhị.
401a4 - Phước đức và công đức.
401b1 – Vãng sanh Tây phương theo Lục Tổ.
401b2 - Thượng trí và hạ trí.
401b3 - Vật chất và tinh thần.
401b4 - Biết ngày mai thế nào, nếu tối ngủ luôn?

402a1 - Biết nhiều thêm chướng ngại kiến tánh.
402a2 - Cho tụng kinh gõ mõ là tu!
402a3 - Sắc bất dị không, không bất dị sắc.
402b1 - Thân như bọt tượng , tâm như gió.
402b2 - Tác dụng câu thoại là khởi tâm không biết.
402b3 - Tâm sanh cảnh, cảnh sanh tâm.
402b4 - Nghiệp lực là tập khí.

403a1 - Tham thiền là phát huy năng lực sẵn có.
403a2 - Dụng công ít phí sức của bộ não.
403a3 - Khi chưa có vũ trụ, ta là gì?
403b1 - Có sức nào vượt qua đơn độc?
403b2 - Cảm nhận của bộ óc là sai lầm.
403b3 - Tại sao không nhẫn nại khỏi giận dữ?
403b4 - Không suy nghĩ cũng chính là suy nghĩ.
403b5 - Do bộ óc nhận biết đều không phải.

404a1 - Căn nhà vốn không ngưng xoay.
404a2 - Thiền sư sanh tử tự do.
404a3 - Không gian, thời gian, số lượng là khái niệm.
404a4 - Vừa hỏi dứt thì trả lời ngay.
404a5 - Phật lịch đản sanh.
404b1 - Giáo môn và thiền môn.
404b2 - Tất cả tôn giáo cùng một tự tánh.
404b3 - Vua Minh Trị bắt Tu sĩ kết hôn.

405a1 - Thiền là phát hiện tồn tại chân thật.
405a2 - Thiền như người võ sĩ bắn cung.
405a3 - Lục căn, lục trần, lục thức.
405a4 - Bồ đề chẳng cần đi tìm.
405b1 - Bịnh từ đâu đến?
405b2 - Giữ nghi tình trong đời sống thường ngày.
405b3 - Nghiệp lực tốt sao lại làm việc xấu?
405b4 – Tâm đạo và tâm đời không hai.

406a1 – Làm sao tránh sát sanh?
406a2 – Cho tham thiền là một chủ nghĩa!
406a3 - Thấy pháp mình hay là cóng cao ngã mạn!
406a4 - Thiểu dục tri túc là gì?
406b1 - Bị vướng mắc trời đất.
406b2 – Sao tham thiền lại biết được?
406b3 – Khó tin không học mà làm bài tốt!
406b4 - Bắt đầu con người sanh từ bụng mẹ.

407a1 – Thành Phật tự nhiên biết độ chúng sanh.
407a2 – Không biết khởi cái không trụ.
407a3 – Tham thiền là đi ra khỏi sanh tử.
407a4 – Dù đi chậm cũng sẽ đến nơi.
407b1 – Truyền thừa của Thiền tông.
407b2 – Tham thiền có bắt buộc lễ nghi không?
407b3 - Giải ngộ chưa phải kiến tánh.
407b4 - Đầu sào 100 thước té xuống.

408a1 – Thực hành lâu ngày sẽ phát huệ.
408a2 – Nhu cầu hằng ngày chướng ngại việc tham.
408a3 – Tàn tật được xuất gia không?
408a4 - Biết của bộ óc không cùng khắp.
408b1 – Công việc cần suy nghĩ để làm!
408b2 – Phá ngã chấp là gì?
408b3 – Cho khó là khó, cho dễ thì dễ.
408b4 - Trước khi chết phải giải quyết sanh tử.

409a1 – Tham thiền sao khó quá!
409a2 – Lìa Niết bàn Tiểu thừa là đại ngộ.
409a3 - Tiểu sử Thiền sư Nguyệt Khê.
409a4 - Ấn chứng được hiện ra cái gì?
409b1 - Kiến tánh sao còn thấy đau đớn?
409b2 – Tâm có nhiều nghĩa.
409b3 - Tất cả đều do tâm tạo.
409b4 - Đả phá vô thủy vô minh.

410a1 - Lược giải phẩm 1 đến phẩm 4 kinh Pháp Hoa.
410a2 - Lược giải phẩm 5 đến phẩm 10 kinh Pháp Hoa.
410a3 - Lược giải phẩm 11 đến phẩm 14 kinh Pháp Hoa.
410a4 - Lược giải phẩm 15 đến phẩm 17 kinh Pháp Hoa.
410b1 - Lược giải phẩm 18 đến phẩm 22 kinh Pháp Hoa.
410b2 - Lược giải phẩm 23 đến phẩm 25 kinh Pháp Hoa.
410b3 - Lược giải phẩm 26 đến phẩm 28 kinh Pháp Hoa.
410b4 – Tông chỉ là gì?

411a1 - Ngồi thiền như thế nào cho đúng?
411a2 – Tâm chân thật là gì?
411a3 – Chỗ nào có không gian thì có thời gian.
411a4 – Vì sao kiến tánh rồi giống như hư không?
411b1 – Ca Diếp đợi Phật Di Lặc ra đời để trợ giúp.
411b2 - Thế nào là thoại đầu?
411b3 – Tín Tâm Minh Tịch Nghĩa Giải. (1)
411b4 - Tín Tâm Minh Tịch Nghĩa Giải. (2)

412a1 – Sinh lý theo kịp tâm lý thì hết khó chịu.
412a2 – Nghi tình liên tục 7 ngày sẽ kiến tánh.
412a3 – Vua Khang Hy rất kính trọng phật pháp.
412a4 – Dùng thoại đầu để làm đối tượng.
412b1 – Tìm hiểu công án là sai lầm.
412b2 - Thời Ngài Trung Phong đã có công án.
412b3 - Bốn điều dễ và bốn điều khó.
412b4 – Găn-đi chứng thánh chưa?

413a1 – Chép Tín Tâm Minh Tịch Nghĩa Giải.
413a2 - Tổ thị hiện đau đớn độ sanh. (1)
413a3 - Tổ thị hiện đau đớn độ sanh. (2)
413a4 - Tổ Sư Thiền dung nạp các pháp môn.
413b1 - Người tham thiền phải làm gì trong đời sống?
413b2 - Hỏi câu thoại là đã khởi niệm rồi!
413b3 - Bất liễu nghĩa và liễu nghĩa là gì?
413b4 – 1 người không thể tụng 1 tỷ bộ kinh.

414a1 – Tâm Linh và khoa học trong phật pháp. (1)
414a2 – Tâm Linh và khoa học trong phật pháp. (2)
414a3 – Vì có nghĩa KHÔNG nên các pháp thành tựu.
414b1 - Sức mạnh nhất là Tâm.
414b2 - Chỗ nào cũng có phật giáo.
414b3 – Người sống theo thiên nhiên.
414b4 – Thái cực của Kinh Dịch.

415a1 - Lời nói chưa phải là thật tế.
415a2 – Giác ngộ là gì?
415a3 – Không gian bốn chiều.
415a4 – Tâm linh của mọi người thế nào?
415b1 – Tu tinh tấn thấy có ngã không?
415b2 - Hiện tại thấy không thật có!
415b3 – Gió động tâm thổi cây.

416a1 - Trụ nơi không quan trọng cũng là trụ.
416a2 – Không thể chỉ ra tánh thấy.
416a3 - Chết rồi tánh thấy còn không?
416a4 – Logic là dùng chỗ không gian 3 chiều.
416b1 - Đại nhân bất nhân.
416b2 - Đệ tử xuất sắc của Ngài Hư Vân.
416b3 - Đồ Nam dịch Phật Giáo Nhân Sinh Quán.
416b4 - Hiểu lầm Quán Thế Âm.

417a1 – Khoa học chỉ giải thích hiển tánh.
417a2 – Tu Tịnh Tịnh độ thời nay.
417a3 – Nhìn đến trạng thái nhức đầu.
417a4 – Sao hư không rộng vô biên không nạp tất cả?
417b1 – Không có hư không sao nạp vô số chúng sanh?
417b2 - Nếu thật không có thì có không có. (1)
417b3 - Nếu thật không có thì có không có. (2)

418a1 – Chẳng phải động, chẳng phải tịnh.
418a2 – Vì sự anh hùng mà giết hại, có tội không?
418a3 – Phản văn tự tánh và tham thiền.
418a4 – “Không biết” sẽ chuyển nghiệp.
418b1 – Cần thiết hay không cần thiết.
418b2 – Không suy nghĩ thì máy đo biết không?
418b3 – Có tội gì mà chết sớm?

419a1 – Giới luật không bình đẳng để cân bằng nam nữ.
419a2 – Bắc tông và Nam tông.
419a3 – Điên đảo của Nhị thừa.
419a4 – Tâm linh và Linh hồn.
419b1 – Liễu nghĩa và bất liễu nghĩa.
419b2 – Người nữ Trung Hoa kiến tánh.
419b3 – Cúng tuần thất là sao?

420a1 – Bích Chi Phật là gì?
420a2 – Không trụ sắc thanh hương vị xúc pháp.
420a3 – Sa ma tha, Tam ma đề và Thiền na.
420a4 – Dùng thật để phá chấp thật làm sao được?
420b1 – Hạn chế sanh sản có trái phật giáo không?
420b2 – Bất lạc nhân quả và bất muội nhân quả.
420b3 – Hoàn cảnh bây giờ khác làm sao tùy duyên?
420b4 – Đổi mật mã của tâm linh.

421a1 - Lý hiểu biết của con rùa giếng.
421a2 - Rớt xuống còn có Tây phương.
421a3 - Tu theo Lục Tổ thích cái gì?
421b1 - Hư không vô hửu dung nạp tất cả vật.
421b2 - Tham thiền sao hay quên?
421b3 - Không có Như lai thiền và Tổ sư thiền.

422a1 - Chứng tự chứng phần.
422a2 - Không đại vá Tánh không.
422a3 - Thực hành Tham Tổ sư thiền.
422b1 - Hư không tức là pháp thân.
422b2 - Cây gậy là cây gậy, cái áo là cái áo.
422b3 - Tánh không của Long Thọ nói.

423a1 - Tông chi Tịnh Độ. (1)
423a2 - Tông chi Tịnh Độ. (2)
423a3 - Thật tướng niệm Phật.
423a4 - Trong 1 hơi thở trùm hết 1 đại tạng kinh.
423b1 - Tam chỉ tam quán tông Thiên Thai - bạch nghiệp.
423b2 - Thiên Thai và Tham thiền.
423b3 - Thiền Minh Sát Tuệ là gì?
423b4 - Tam thừa có giáo lý để thực hành.

424a1 - Sống làm người Cao Mân, chết làm quỷ Cao Mân.
423a2 - Nghĩa 3 câu.
424a3 - Không biết đến tạp niệm.
424b1 - Hay nói trần lao phiền não?
424b2 - Ngủ mê không suy nghĩ, không chiêm bao, chủ đâu?
424b3 - Hình tướng thấy rồi, còn Cao Tăng ở đâu?
424b4 - Sơ tham cần lão tham hướng dẫn.

425a1 - Cư sĩ thọ giới Bồ Tát làm việc xã hội.
425a2 - Đi khất thực thiền quán như thế nào?
425a3 - Tâm vương và tâm sở.
425a4 - Tham thoại đầu cần nghi tình.
425b1 - Mỗi cử chỉ đều đọc chú.
425b2 - Giáo môn có quả đường.
425b3 - Tòng Lâm tự trồng trọt sanh sống.
425b4 - Thiền quán kinh Lăng Nghiêm và trì chú.

426a1 - Coi tử vi là tà mạng thực.
426a2 - Vô sanh làm gì có bẩm sanh!
426a3 - Tin tự tâm.
426a4 - Thấy phá ngã chấp mơ hồ!
426b1 - Cái niệm quá nhanh nên không bắt kịp.
426b2 - Lục Diệu Môn của Tiểu Thừa.
426b3 - Ý thức sanh diệt từng sát na.
426b4 - Tùy duyên bất biến thì không có chấp.

427a1 - Bà già đốt am và tổ Thiên Triệt ngộ.
427a2 - Công án là để cho người ta kiến tánh.
427a3 - Bố Đại Hòa Thượng.
427a4 - Không chiêm bao, chủ ở đâu?
427b1 - Tu không đúng, cố gắng dễ sanh ói máu.
427b2 - Một niệm chưa sanh khởi vốn đầy đủ.
427b3 - Có ý thúc đẩy tham thiền.
427b4 - Tổ sư thiền và Như lai thiền.

428a1 - Học phật pháp thành ngoại đạo.
428a2 - Phật giáo, Phật pháp, Phật học.
428a3 - Thế trí biện thông là 1 trong bát nạn.
428a4 - Dùng tình thức làm thiền đường suy tệ.
428b1 - Tự tâm vốn thường trụ.
428b2 - Lửa đã tắt, còn hỏi về đâu!
428b3 - Giảng tiếng Hoa. (1)
428b4 - Giảng tiếng Hoa. (2)

429a1 - Không phải Phật muốn mọi người xuất gia.
429a2 - Phật không chủ trương khổ hạnh.
429a3 - Giảng tiếng Hoa. (1)
429a4 - Giảng tiếng Hoa. (2)
429b1 - Đời sống Bắc Cô Lưu Châu.
429b2 - Vạn pháp do tâm tạo.
429b3 - Thống lý đại chúng nhất thiết vô ngại.
429b4 - Thuyết pháp không có tâm hy vọng.
429b5 - Lợi ích cúng dường và trì tứ cú kệ.
429b6 - 5 anh em Kiều Trần Như và Phật.

430a1 - Lợi hành của bồ Tát.
430a2 - Na già định là gì?
430a3 - Tự tánh Quan Âm cứu.
430a4 - Vô sở hữu là không bỏ không lấy.
430b1 - Kinh hành và ngồi nằm trong tự tánh bát nhã.
430b2 - Tu theo thói quen đã làm.
430b3 - Tu quên thân không biết đau.
430b4 - Tu không đắc vì mắc xích trần lao quá nhiều.

431a1 - Bát nhã như đóng lửa lớn.
431a2 - Bế quan.
431a3 - Tại sao bà già đốt am?
431b1 - Thực hành tham thiền. (1)
431b2 - Thực hành tham thiền. (2)
431b3 - Mỗi ngày tăng thêm 1 phút thì 4 năm kiến tánh.

432a1 - Ngồi yên tịnh một chỗ dễ công phu!
432a2 - Vọng tưởng không nỗi lên và công án mất.
432a3 - Tánh thấy tồn tại vĩnh viễn.
432a4 - Lớn vô cực và nhỏ vô cực.
432b1 - Không biết đến không gian và thời gian.
432b2 - Thoại đầu của mình và người khác.
432b3 - Tập trung tinh thần cố gắng tham thiền.
432b4 - Quán sổ tức được kiến tánh không?

433a1 - Hồ nghi và chánh nghi.
433a2 - Tham thoại đầu có lòng tin không?
433a3 - Tham thiền chưa ngộ mà chết thì sao?
433a4 - Phật Thích Ca thành Phật cõi Ta Bà là thị hiện.
433b1 - Không trụ nơi có và không trụ nơi không.
433b2 - Nhập định hơn 700 năm chưa được kiến tánh.
433b3 - Vạn pháp quy tâm là tư tưởng chấp thật.
433b4 - Trách nhiệm và vô trách nhiệm.

434a1 - Thiền của các thừa.
434a2 - Tác dụng kinh là phá chấp phàm đến thánh.
434a3 - Tại sao các thừa có cao thấp?
434a4 - Quán hơi thở đến chỗ cùng tột.
434b1 - Thiền không biết, Tịnh độ cũng không.
434b2 - Không phải ai cũng tu Tổ sư thiền!
434b3 - Có phải Tuyên Hóa kế thừa Hư Vân?
434b4 - Kết tập kinh có phân biệt tiểu thừa và đại thừa?

435a1 - Tham thiền không nỗi niệm đúng và không đúng.
435a2 - Cuối cùng các pháp môn khác đều phát nghi.
435a3 - Tất cả pháp không có tự tánh.
435a4 - Ấn chứng chơn tam muội.
435b1 - Hiểu rồi mới thông dịch được.
435b2 - Phán giáo của mỗi tông phái.
435b3 - Khác biệt giữa tiểu thừa và đại thừa.
435b4 - Phân chia tông phái do người đời sau.

436a1 - Long cung là cung điện của một dân tộc.
436a2 - Tham thoại đầu và kinh Hoa Nghiêm.
436a3 - Tam thừa có giáo lý - Tứ Niệm Xứ.
436a4 - Nhiều phái vì có cơ xảo khác biệt.
436b1 - Lấy gì để phân biệt có đẳng cấp?
436b2 - 4 bài kệ chữ Tri của Vĩnh Gia.
436b3 - Nam Tuyền Ngữ Lục.
436b4 - Biết vọng sao đến trạng thái vô niệm?

437a1 - Không nên tập tham trong khi làm việc.
437a2 - Tọa hương và đi hương.
437a3 - Tại sao có 84000 pháp môn?
437a4 - Nguyên Thủy ăn mặn là không đúng.
437b1 - Giàu hay nghèo thuận tiện cho việc tu? (1)
437b2 - Giàu hay nghèo thuận tiện cho việc tu? (2)
437b3 - Ai ấn chứng cho chư Tổ được ngộ? (1)
437b4 - Ai ấn chứng cho chư Tổ được ngộ? (2)

438a1 - Kiến tánh rồi đủ duyên mới hoằng pháp.
438a2 - Trung tâm tư tưởng Phật Thích Ca.
438a3 - Chẳng phải toàn trí toàn năng.
438a4 - Vô tu vô chứng là gì?
438b1 - Công án Thiền sư Hải Minh.
438b2 - Không pháp dạy người, chỉ tháo đinh gở chốt.
438b3 - Thân trung ấm 7 ngày 1 sanh tử.
438b4 - Sao thân trung ấm biết nóng lạnh?

439a1 - Thân trung ấm đâu cần phải cúng.
439a2 - Người tham thiền nguyện về đâu?
439a3 - Gieo chánh nhân thì chánh quả sẽ đến.
439a4 - Vô thỉ vô minh che khuất chân tâm.
439b1 - Tánh con người hay cứu lý cầu tri.
439b2 - Tâm trộm cắp chết thì được tương ưng.
439b3 - Hiện tượng Phật Thích Ca nhập Niết bàn.
439b4 - Căn cứ theo sử liệu chưa hẳn đúng.

440a1 - Thập bát La Hán là gì?
440a2 - Giới luật của Phật rất tỉ mỉ.
440a3 - Chính trị thích hay không thích tôn giáo!
440a4 - Thể, tướng, dụng là gì?
440b1 - Thực tế không ai giữ hết giới luật.
440b2 - Tu Tịnh độ khó hơn tham thiền nhiều.
440b3 - Tu thiền hợp với xã hội hiện tại.

441a1 - Khất thực không phân biệt thức ăn.
441a2 - Biểu đồ 4 thừa phật giáo.
441a3 - Khai ngộ và liễu ngộ.
441a4 - Lý do gì Huệ Năng nghe kinh ngộ?
441b1 - Khai, giá, trì, phạm.
441b2 - Không tin và không chấp.
441b3 - Trạng thái vô niệm.

442a1 - Làm sao giải quyết tham sân si?
442a2 - Tập lâu ngày trở thành thói quen.
442a3 - Có tâm chấp nên có pháp môn.
442a4 - Có nghi tình, ngoại cảnh không nhập được.
442b1 - Hy vọng người Mỹ biết tham thiền.
442b2 - Tại sao người ta không theo Tổ sư thiền?
442b3 - Tham thoại đầu lọt vào tứ cú không?

443a1 - Tánh thức tồn tại vĩnh viễn.
443a2 - Vì có tâm chấp nên có sát sanh.
443a3 - Tình thương muôn loài chúng sanh.
443a4 - Loài người tàn nhẫn hơn loài thú.
443b1 - Còn tham ăn tức tâm còn tạo.
443b2 - Vui buồn thương ghét từ đâu ra?
443b3 - Tu sĩ hoàn tục, xuất gia làm lại từ đầu.

444a1 - Ăn thịt nhiều thì bị ung thư nhiều.
444a2 - Cái nào cũng có biểu hiện của tâm.
444a3 - Nghi tình của tham thiền.
444a4 - Mới có thắc mắc chưa phải nghi tình.
444b1 - Tâm vắng lặng không phải nghi tình.
444b2 - Đạo Nguyên chưa kiến tánh.
444b3 - Khoa học không thể tạo ra cơ nhân.

445a1 - Nói tông Tào Động dạy mặc chiếu!
445a2 - Thực hành tham Tổ Sư Thiền.
445a3 - Chữ KHÔNG trong nhà Phật.
445a4 - Kiến tánh rồi còn ăn uống không?
445b1 - Lá thư của Thiền sư người Mỹ gửi.
445b2 - Làm sao biết có tiến bộ khi tu?
445b3 - Sự truyền thừa của Thiền sư Duy Lực.
445b4 - Mặc chiếu không có trong 5 phái thiền.

446a1 - Mặc chiếu là soi chiếu tự tâm!
446a2 - Tu sĩ ăn mặn, phật tử ăn chay.
446a3 - Uống nước phạm giới, không thì chết.
446a4 - Tánh là cái gì?
446b1 - Tu thấy chán quá thì sao?
446b2 - Ai là ta, ta là ai?
446b3 - Phân biệt tà chánh.

447a1 - Làm sao khởi được nghi tình?
447a2 - Cư sĩ truyền quy y tam bảo.
447a3 - Hết giờ tu bát quan trai tự xả giới.
447a4 - Tánh giới không được vi phạm.
447b1 - Câu thoại đầu bắt đầu từ lúc nào?
447b2 - Vọng tưởng và nghi tình xen nhau.
447b3 - Truyền thừa Tổ Sư Thiền.

448a1 - Lo lắng phải là do chấp ngã không? (1)
448a2 - Lo lắng phải là do chấp ngã không? (2)
448a3 - Làm vườn và tham thiền.
448a4 - Dùng thuốc kích thích cho bò nhiều sữa.
448b1 - Nghi tình chưa đủ thì tâm chấp còn.
448b2 - Nhân duyên là trong vòng tương đối.
448b3 - Chẳng phải ngược dòng hay xuôi dòng.

449a1 - Nghi tình phải là niệm Phật không?
449a2 - Từ thoại vĩ đến thoại đầu.
449a3 - ‘Tri’ không thể kiến lập.
449a4 - Ghi lại lời chư Tổ khai thị.
449b1 - Tâm lực mạnh đến trước, yếu đến sau.
449b2 - Hiệu ứng mê tín.
449b3 - Hỏi trong mơ, đáp trong mộng.

450a1 - Nhất thiết hữu vi pháp như mộng huyễn.
450a2 - Phật Bà hiện có phải mê tín không?
450a3 - Sát na lìa ý thức không cho hơi thở đi qua. (1)
450a4 - Sát na lìa ý thức không cho hơi thở đi qua. (2)
450b1 - Chấp tâm thật có nên có tọa và không toạ.
450b2 - Nhận thức bộ não đều là vọng.
450b3 - Gió thổi bay núi mà chẳng động.

451a1 - Chứng tự chứng phần là gì?
451a2 - Hư không thường có vì do sắc mà hiện! (1)
451a3 - Hư không thường có vì do sắc mà hiện! (2)
451a4 - Tham thiền trong lúc làm việc được không?
451b1 - Sao không nói hư không quảng đại dung nạp?
451b2 - Kiến giải dù cao cũng lọt vào biên kiến.
451b3 - Tâm vẫn sanh nhưng không trụ.
451b4 - Bổn lai cũng có tùy duyên!

452a1 - Nghĩa bất nhị là gì?
452a2 - Tâm hành xứ diệt.
452a3 - Nghe tụng kinh và cầu siêu.
452a4 - Niệm Phật phải đúng tông chỉ Tịnh độ.
452b1 - Thực tế là chúng sanh ngu muội!
452b2 - Hư không vô sở hữu dung nạp tất cả.
452b3 - Tác dụng là sản phẩm của bộ óc.
452b4 - Công dụng của 8 thức sau khi kiến tánh.

453a1 - Bỏ dao xuống thành Phật.
453a2 - Bà già đốt am.
453a3 - Tại sao khó kiến tánh?
453a4 - Thị danh tâm như hư không vô sở hữu.
453b1 - Giảng tiếng Hoa.
453b2 - Tham ‘Ta là ai?’
453b3 - Pháp tu Tào Động và Lâm Tế khác nhau?
453b4 - Lâm Tế mãnh liệt, Tào động nông dân.

454a1 - Muốn hỏi nhưng không có thắc mắc.
454a2 - Ý phân biệt nên có cười khóc.
454a3 - Nói đúng và nói không đúng cũng được.
454b1 - Tại sao mình ngủ?
454b2 - Chờ giải đáp nghi tình!
454b3 - Mục đích đến thoại đầu, gọi là tham thoại đầu.

455a1 - Tham thiền là theo Phật hay Tổ?
455a2 - Hành khởi giải tuyệt.
455a3 - Không chấp vào kiến giải.
455a4 - Ngôn từ chưa phải thật tế.
455b1 - Niệm trước niệm sau là thoại vĩ.
455b2 - Tri và vô tri là tương đối.
455b3 - Sống với tánh biết là vọng.

456a1 - Kiến lập cái biết chân thật.
456a2 - Thuốc giả để trị bệnh giả.
456a3 - Cho tạng tiểu thừa là toàn bộ phật pháp.
456b1 - Vô sở hữu thì không bỏ không lấy.
456b2 - Đối với năng nên nói sở.
456b3 - Trống rỗng là vô sở hữu.

457a1 - Có cái biết là không phải nghi tình.
457a2 - Tập khí thế gian và xuất thế gian.
457a3 - Kiến võng là gì?
457a4 - Nhìn chỗ vọng nổi lên!
457b1 - Chết là hết thì đâu cần ngồi thiền?
457b2 - Con người sau khi chết đi về đâu?
457b3 - Tham thiền cần ra sức chú tâm không?

458a1 - Người xưa tham thiền dễ, nay khó.
458a2 - Kiến giải khó phá nhất.
458a3 - Tu Tiên còn phạm vi phàm phu.
458a4 - Ăn bằng tâm thức.
458b1 - Chết rồi trên đầu nóng sanh cỏi trời.
458b2 - Biết và không biết là tác dụng của bộ não.
458b3 - Vô niệm là gì?

459a1 - Bồ Tát gieo duyên cứu chúng sanh.
459a2 - Tham thiền có để ý hơi thở không?
459a3 - Sao Thập Địa Bồ Tát hết tập khí?
459b1 - Phân biệt minh sư như thế nào?
459b2 - Có khảo sát người tham thiền không?
459b3 - Không nhất định động tịnh để tham.
459b4 - ‘Không biết’ của Tổ Bồ Đề Đạt Ma.

460a1 - Tập khí ban ngày, ban đêm thấy mơ.
460a2 - Ngoại đạo thông minh chẳng trí huệ.
460a3 - Thuyết pháp chỉ vổ tay 3 cái.
460a4 - Tu Tịnh độ phải đúng tông chỉ của Tổ.
460b1 - Cơ xảo để người tham học được ngộ. (1)
460b2 - Cơ xảo để người tham học được ngộ. (2)
460b3 - Ngộ trong sát na, mê thì nhiều kiếp.
460b4 - Vui khổ đều không thấy.

461a1 - Sao tham thiền hay nghĩ chuyện bậy bạ?
461a2 - Nguyên nhân Thiền sư Duy Lực xuất gia.
461a3 - Xuất gia thì gia đình có ích lợi không?
461a4 - Tham thiền giải quyết nghiệp.
461b1 - Thần thông của mình sẵn có.
461b2 - Có duyên mới độ được.
461b3 - Chấp giả chấp thật đều không được.
461b4 - Pháp xuất thế gian tức pháp thế gian.

462a1 - Thế nào là Zen?
462a2 - Tất cả pháp tức là phật pháp.
462a3 - Mình giận mà biết mình giận!
462a4 - Chưa có huệ nhãn sao biết ngu và trí?
462b1 - Theo đúng tông chỉ mà thực hành.
462b2 - Niêm hoa thị chúng.
462b3 - Thay đổi và sửa đổi khác nhau thế nào?
462b4 - Sự thấy các bậc chứng quả khác nhau.

463a1 - Chấp thật thời gian nên có quá khứ.
463a2 - Có và không có đều không dính dáng.
463a3 - Kiến lập vô vi là ngoại đạo.
463a4 – Sao không niệm Phật khác mà niệm Di Đà?
463b1 - Đệ tử kiến tánh trước Thầy.
463b2 - Chỉ cần phát hiện của mình sẵn có.
463b3 - Duyên chưa tới có cố gắng cũng khó được.
463b4 - Có ý mới đến thiền đường.

464a1 - Sống chung với nhau mà không biết nhau.
464a2 - Có nghi tình, người khác cảm thấy lạnh lẻo.
464a3 - Bậc Thánh có ra ngoài tứ cú chưa?
464a4 - Không nên một mình trên núi mà tu.
464b1 - Căn cơ sẵn có đời trước nên mau ngộ.
464b2 - Tâm lực mạnh thì quả đến trước.
464b3 - Khờ ngốc tham thiền vẫn kiến tánh.
464b4 - Chọn 1 câu thoại đầu cần học gì không?

465a1 - Không giữ nghi tình nhiều mà chỉ niệm.
465a2 - Thiền tông, nếu người thân chết làm sao?
465a3 - Làm hình thức phân biệt có hiếu cha mẹ!
465b1 - Giảng tiếng Hoa. (1)
465b2 - Giảng tiếng Hoa. (2)
465b3 - Sao bây giờ người tu khó kiến tánh?

466a1 - Cải nghiệp như thế nào?
466a2 - Chấp và không chấp.
466a3 - Niệm Phật nhất tâm giống tham thiền?
466a4 - Đi xe có khán thoại đầu được không?
466b1 - Nhớ nhiều hơn quên.
466b2 - Không biết bộ não hư và tham thiền.
466b3 - Biết và không biết là tương đối.
466b4 - Bộ óc suy nghĩ không phải tâm.

467a1 - Bộ não sanh ra lục thức.
467a2 - Sở biết đã hết thì biết trở lại.
467a3 - Kiến tánh rồi bộ óc biết tất cả.
467a4 - Không buồn vui thì xã hội ra sao?
467b1 - Hư mạch máu não còn suy nghĩ?
467b2 - Đại ngộ và tiểu ngộ.
467b3 - Tham thiền không phải bớt chấp.
467b4 - Giảng tiếng Hoa.

468a1 - Không định mà tự đến!
468a2 - Nhân điện có liên quan phật giáo?
468a3 - Làm sao không già bệnh chết?
468a4 - Ta tự biết ta mà thôi.
468b1 - Ý bát nhã ở đâu?
468b2 - Sao gọi thời nay là mạt pháp?
468b3 - Chiêm bao không biết cảnh giới thức.

469a1 - Tặng đồ vật nếu mình không nhận!
469a2 - 4 thừa phật pháp.
469a3 - Con người chết rồi đi về đâu?
469a4 - Nghịch với người đời cho là điên.
469b1 - Ngồi và đi là để điều thân.
469b2 - Thiền của Tây Tạng như thế nào?
469b3 - Ngồi thiền suy nghĩ đúng không?
469b4 - Chỉ có pháp thế gian.

470a1 - Tướng, kiến, tự chứng, chứng tự chứng.
470a2 - Lục Tổ không biết chữ sao giảng kinh?
470a3 - A La Hán và Thập Địa do tâm kiến lập.
470a4 - Chứng tỏ không kiến lập luân hồi.
470b1 - Trước sự vui khổ thì bậc Thánh thế nào?
470b2 - Độ chúng sanh không thấy có độ.
470b3 - Lấy tịch diệt làm vui.
470b4 - Thoại đầu có năng sở không?

471a1 - Không biết thì không thể quan sát.
471a2 - Đạo Phật quá dễ nhưng quá khó.
471a3 - Bước đầu tìm đấu chân trâu.
471a4 - Nhờ ngón tay để thấy mặt trăng.
471b1 - Lợi đụng phóng khoáng của đạo Phật.
471b2 - Làm việc thế gian nhưng không chấp.
471b3 - Không đối với có mà nói.

472a1 - Tổ sư thiền có bỏ chấp không?
472a2 - Thiền quán sao đình chỉ tâm được?
472a3 - Hiểu nhiều cho là biết cao!
472a4 - Chấp thật nên thấy bị hạn chế.
472b1 - Tìm Phật sống tái sanh. (1)
472b2 - Tìm Phật sống tái sanh. (2)
472b3 - Mục đích đi khất thực?

473a1 - Lợi dụng dân tộc để tăng ngã chấp.
473a2 - Tổ không nhận tự mình ngộ.
473a3 - Tịch lặng làm sở tri.
473b1 - Sanh diệt là tương đối hay trái lại?
473b2 - Bộ óc suy nghĩ nên có tương đối.
473b3 - Đau nhưng không thấy khổ.

474a1 - Chân đau chứ tâm không đau!
474a2 - Không cho là thì lấy gì để xưng hô?
474a3 - Ích lợi người ở Tòng Lâm.
474a4 - Có thể giải nghiệp không?
474b1 - Gieo nhân phải làm điều thiện.
474b2 - Vô sở hữu có lìa tứ cú không?
474b3 - Không linh hồn sao có luân hồi?

475a1 - Nam đầu thai ra nam phải không?
475a2 - 49 ngày thân trung ấm không đầu thai?
475a3 - Tụng kinh để tịnh tâm trở ngại tham.
475a4 - Làm sao dùng tâm chân thật?
475b1 - Thân giả thì bịnh giả.
475b2 - Thọ giới Bồ Tát là học hạnh bồ Tát.
475b3 - Cách thức xả gíới.
475b4 - Xem kinh không chấp trước.

476a1 - Phật giáo trọng nam khinh nữ!
476a2 - Vì sao nữ không kiến tánh?
476a3 - Tiểu thừa chính thức.
476b1 - Pháp thế gian và pháp xuất thế gian.
476b2 - Phân tích con sâu dép cỏ. (1)
476b3 - Phân tích con sâu dép cỏ. (2)
476b4 - Chứng minh không có sự bắt đầu.

477a1 - Bảo nhiệm là các hạt giống hiện hành.
477a2 - Ngộ rồi sẽ có thiên ma quấy phá.
477a3 - Có nghi tình tà ma thì không thể phá.
477b1 - Không sợ nên hết bịnh suyển.
477b2 - Giảng tiếng Hoa.
477b3 - Đến mức nào liễu thoát sanh tử?
477b4 - Nguồn gốc của phật pháp.

478a1 - Hy vọng tham muốn của bộ óc.
478a2 - Hỏi câu thoại và nhìn thoại đầu.
478a3 - Thúng xá lợi không bằng đáp chuyển ngữ.
478a4 - Phật thị hiện có xá lợi.
478b1 - Trí kiến là năng hiện, hữu vô là sở hiện.
478b2 - Khoa học dùng cơ nhân để phối thai.
478b3 - Xa lìa tự tâm hiện lượng.
478b4 - 17 chữ VÔ của Tâm Kinh phá chấp thật.

479a1 - Tâm suy nghĩ hoài rồi sẽ có.
479a2 - Thờ cúng ông bà có ở nhà không?
479a3 - Không làm theo khi cha mẹ chết.
479a4 - Sám hối với người còn sống.
479b1 - Ăn ngũ tịnh nhục.
479b2 - Chủ mướn người sát sanh.
479b3 - Hữu tình biến thành vô tình. (1)
479b4 - Hữu tình biến thành vô tình. (2)

480a1 - Năng lượng do luyện tập không cùng tột.
480a2 - Đầu óc trống rỗng làm sao tham thiền?
480a3 - 6 yếu tố của nhân loại trong phật pháp.
480a4 - Không chấp pháp thế gian tức phật pháp.
480b1 - Vật chất theo thời gian biến đổi.
480b2 - Thế nào là giác ngộ?
480b3 - Tại sao Phật vào Ta Bà làm chúng sanh?

480a1 - Năng lượng do luyện không cùng tột.
480a1 - Đầu óc trống rỗng sao tham?
480a3 - 6 yếu tố nhân loại trong phật pháp.
480a4 - Không chấp pháp thế gian là phật pháp.
480b1 - Vật chất theo thời gian biến đổi.
480b2 - Thế nào là giác ngộ?
480b3 - Sao Phật vào Ta Bà làm chúng sanh?

481a1 - Đại thừa và Tiểu thừa.
481a2 - Pháp môn khác đạt vô tu vô chứng?
481a3 - Tâm vắng lặng soi sáng.
481a4 - Bộ óc không biết chỗ chứng ngộ.
481b1 - Quy y Tam Bảo.
481b2 - Giới luật không bình đẳng người nữ!
481b3 - Hư không vô sở hữu là Tâm.

482a1 - Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ.
482a2 - Qua bộ óc nhận biết đều là kiến chấp.
482a3 - Sao không dạy quán huyễn?
482a4 - Khi chưa có trời đất, ta là cái gì?
482b1 - Thương xót của Phật là từ bi.
482b2 - Bát Quan Trai đến giờ tự xả.
482b3 - Tâm là thể cũng là dụng.

483a1 - Giảng tiếng Hoa.
483a2 - Thực hành tham thiền.
483a3 - Chết rồi sở biết hết, cái gì đi đầu thai?
483a4 - Tư tưởng Rit-na-mat-ti và Phật giáo.
483b1 - Thấy pháp thì biết có tâm.
483b2 - Người hỏi thì Thầy lấy gì trả lời?
483b3 - Bộ óc không biết nhưng làm tốt việc.

484a1 - Thực hành tham thiền.
484a2 - Tu Tịnh độ cuối cũng giải thoát.
484a3 - Chữ VẠN trong phật giáo.
484a4 - Thiền của Phật và Tổ khác nhau?
484b1 - Vô trụ là không chấp thật.
484b2 - Tại gia thiền liên tục được không?
484b3 - Càng ngày có nhiều con người.

485a1 - Con người thành cây cỏ không?
485a2 - Vì nghiệp sát nên không có con!
485a3 - Nói không chấp là chấp rồi.
485a4 - Tình và thức làm cho người đau khổ.
485b1 - Phân biệt của bộ óc hay làm ác.
485b2 - Ái con người không giới hạn.
485b3 - Tội tiêu tâm diệt, ấy là chân sám hối.

486a1 - Thương trường như chiến trường.
486a2 - Tin tự tâm làm thế nào cho đúng?
486a3 - Bộ não là do hệ thống thần kinh.
486a4 - Ghi nhớ biết và lục thức.
486b1 - Ý căn cũng là bộ não.
486b2 - Tham thiền đến lúc không muốn làm.
486b3 - Nhức đầu phải do đi nhanh đi chậm?
486b4 - Tại sao pháp dễ lại khó tin?

487a1 - Sống cần suy nghĩ ứng phó cuộc sống.
487a2 - Làm việc không dùng bộ não?
487a3 - Cảm thấy an ổn sau không biết thế nào?
487a4 - Chưa đắc nói đắc, chưa chứng nói chứng!
487b1 - Nghĩa sắc không như thế nào?
487b2 - Hành cước sao mang tảng đá trong tâm?
487b3 - Ngộ rồi thấy không có Phật để thành.

488a1 - Sơ tham có tập khí nhiều làm sao thiền?
488a2 - Tham thiền cần tu thêm thần chú?
488a3 - Núi, chẳng phải núi, giả danh núi.
488a4 - A lan nhã dung nạp các thừa.
488b1 - Không còn ngã sao còn ai chấp pháp?
488b2 - Giữ nghi tình là khác vô niệm.
488b3 - Nghiệp đã tạo làm sao giải nghiệp?

489a1 - Diễn Nhã Đạt Đa soi kiến, ôm đầu chạy.
489a2 - Sao mình biết có cái chấp?
489a3 - Vô trụ tức là không chấp.
489a4 - Tự tu tự độ sao lại có kinh Vu Lan?
489b1 - Mời các Thầy đến có giúp người chết?
489b2 - Đời mạt pháp tu theo thiền rất khó?
489b3 - Tin tự tâm là tin cái gì?

490a1 - Kiến tánh rồi chết thì linh hồn ra sao?
490a2 - Tham thiền nghe giảng có nên không?
490a3 - Tỏ long thành kính sức tâm mạnh hơn.
490a4 - Tham thoại đầu cũng nên hít thở!
490b1 - Hư Vân bị đánh đang nhập định.
490b2 - Cách nào giúp người bị tật?
490b3 - Tu nhất kiếp, ngộ nhất thời.

491a1 - Sinh vật ở hành tinh, khoa học chưa biết.
491a2 - Dạy cách nào cho mọi người tin?
491a3 - Tại sao dỡ tay lên mà không biết?
491a4 - Tu hành bỏ cuộc sống là như thế nào?
491b1 - Một niệm đến nhưng không khởi niệm.
491b2 - Ý nghĩa thân trung ấm.
491b3 - Thân trung ấm được tốt thì làm sao?

492a1 - Chết bất ngờ thì sẽ ra sao?
492a2 - Chuyển bát thức thành tứ trí.
492a3 - Đức Phật đã tu nhiều kiếp!
492a4 - Công việc cần biết thêm để làm.
492b1 - Có cách nào để cho có lòng tin?
492b2 - Tổ Đạt Ma hoằng dương Thiền tông.
492b3 - Phân biệt lục căn và lục thức.
492b4 - Tụng kinh tùy duyên quán tưởng.

493a1 - Chấp không thật là biên kiến.
493a2 - Gió dụ cho nghi tình thổi tan mây đen.
493a3 - Dùng cái biết tìm hiểu nghi tình.
493a4 - Tham thiền trong việc hằng ngày.
493b1 - Đang làm việc mà nghi tình nổi lên.
493b2 - Tự tánh không phải biết hay không biết.
493b3 - Giảng tiếng Hoa.

494a1 - Tất cả phật pháp để hiển bày Tâm.
494a2 - Các pháp là phật pháp, vậy pháp tà ma?
494a3 - Giảng tiếng Hoa.
494a4 - Không đem ý vào việc rất khó!
494b1 - Bất nhị thì không phải một.
494b2 - Cứu chúng sanh theo kinh Kim Cang.
494b3 - Như như là thế nào?
494b4 - Luôn cả Phật không biết được nó!

495a1 - Năng lực chân tâm bị bộ não che khuất.
495a2 - Vô ký là gì?
495a3 - Niệm Phật thì chủng tử vô thức thứ 8.
495a4 - Vô trụ là bản thể của Tự tánh.
495b1 - Yếu chỉ Trung Quán Luận.
495b2 - Phá khứ lai.
495b3 - Tánh thấy kinh Lăng Nghiêm.

496a1 - Phá ngũ ấm.
496a2 - Phá lục chủng.
496a3 - Tham thiền làm sao ít quên?
496a4 - Chánh nhân đã gieo, chánh quả sẽ đến.
496b1 - Làm thế nào tâm xao động trước cảnh?
496b2 - Gió thổi mây đen hết thì ánh sáng hiện.
496b3 - Giải tỏa hết các thắc mắc.

497a1 - Đạt Ma dùng kinh Lăng Già ấn chứng.
497a2 - Giáo ngoại biệt truyền, bất lập văn tự.
497a3 - Chỗ nào có dạy thiền đều đi hết.
497a4 - Làm sao để phá chấp?
497b1 - Tham thiền đến Thầy để biết tiến bộ.
497b2 - Dùng phước đức tăng trưởng lòng từ bi.
497b3 - Do vọng tưởng nên mỗi nơi có khác.
497b4 - Chủ trương Lục Tổ và 10 bức chăn trâu.

498a1 - Chứng tỏ không có khổ.
498a2 - Ngã không không có sao tập khí nhiều?
498a3 - Các vị Bồ Tát do Phật Thích Ca nói ra.
498a4 - Phân biệt chánh pháp và tà pháp.
498b1 - Sắp bị rắn cắn thì đối phó như thế nào?
498b2 - Sao cầu đạo lại khó khăn vậy?
498b3 - Bỏ sở hữu là bỏ chấp ngã!

499a1 - Khất thực được gì ăn nấy.
499a2 - Tham thiền đơn giản, giáo môn phức tạp.
499a3 - Hạt gạo của Thí Chủ lớn bằng núi Tu Di.
499a4 - Tạo nghiệp quỷ mới thành quỷ.
499b1 - Vũ Trụ Quan Thế Kỹ 21 (1).
499b2 - Vũ Trụ Quan Thế Kỹ 21 (2).
499b3 - Vũ Trụ Quan Thế Kỹ 21 (3).

500a1 - Phương pháp nào để dứt trừ tập khí?
500a2 - Diệt dân tộc mình thì phật tử làm sao?
500a3 - Nương nhờ tha lực để mở trí huệ!
500a4 - Đều phải cần tự lực và tha lực.
500b1 - Đồ tể buông dao liền thành Phật.
500b2 - Người nào cũng có hào quang.
500b3 - Ma không thích người đắc đạo.

501a1 - Do chấp nên thấy có tướng vọng tâm.
501a2 - Vọng tâm đã đến bao lâu rồi?
501a3 - Giảng tiếng Hoa. (1)
501a4 - Giảng tiếng Hoa. (2)
501b1 - Tỷ phú chưa hẳn có hạnh phúc!
501b2 - Cao tột không phải là phật giáo.
501b3 - Hệ thống thần kinh thuộc lục căn.
501b4 - Ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm.

502a1 - Ngủ cũng biết, chết cũng biết.
502a2 - Các vai trò chống trái lẫn nhau.
502a3 - Lập chí giải quyết sanh tử.
502a4 - Sức của tâm tự động đồng thời cứu.
502b1 - Có lời nói đều không nghĩa thật.
502b2 - Pháp đi bình bát.
502b3 - Phật tử Nam tông cúng dường Sư.
502b4 - Kinh Bắc tông không phải lời Phật!

503a1 - Giúp trừ tập khí.
503a2 - Có kiến giải rồi mới quét kiến giải.
503a3 - Cấm ăn tỏi trong kinh Lăng Nghiêm.
503a4 - Thân chết không sình thúi.
503b1 - Phân biệt ma và thiền sư.
503b2 - Tham thoại đầu chẳng thấy gì cả!
503b3 - Lìa tướng vô niệm vô trụ.
503b4 - Tri kiến lập tri tức vô minh bổn.

504a1 - Phật giáo Ấn Độ điêu tàn.
504a2 - Chuyển mạt pháp thành chánh pháp.
504a3 - 4 điều dễ và 4 điều khó.
504a4 - Niệm buông không phải chánh niệm.
504b1 - Tất cả do con người tạo ra thì tự chịu.
504b2 - Còn tập khí có tạo nghiệp không?
504b3 - Đói thì ăn, mệt thì ngủ.
504b4 - Có nghi tình không biết ngon dỡ.

505a1 - Bắt đầu là bất khả đắc.
505a2 - Tất cả pháp không thể độc lập.
505a3 - Làm hạnh Bồ Tát.
505a4 - Nhiều chuyện không thể hiểu được.
505b1 - Rơi vào địa ngục biết khi nào ra!
505b2 - Chỉ cho pháp môn làm người.
505b3 - Không bỏ gia đình đi xuất gia.
505b4 - Tham thiền độ cha mẹ được không?

506a1 - Ngộ không khổ là cốt tủy thiền tông.
506a2 - Kinh điển là hiển bày tâm. (1)
506a3 - Kinh điển là hiển bày tâm. (2)
506a4 - Bổn lai vô nhất vật thì lìa cái gì?
506b1 - 4 thứ xuất gia.
506b2 - Trong phật pháp có tuyệt đối không?
506b3 - Thế nào là hội Long Hoa?
506b4 - Đại Viên Cảnh Trí là thể Chân Tâm.

507a1 - Sắc, thọ, tưởng, hành, thức.
507a2 - Sự hiểu biết như nắm lá trong rừng.
507a3 - Lo tu không quan tâm đến người.
507a4 - Vì chiêm bao nên có vô minh.
507b1 - Tứ tướng của bậc thánh.
507b2 - Thật biết thì nói biết.
507b3 - Hoa đốm phải là duyên không?
507b4 - Tin tự tâm chưa đủ, tu giới định huệ.

508a1 - Kinh nghiệm tìm hiểu và hiểu.
508a2 - Tu pháp môn nào dứt trừ tập khí?
508a3 - Vô kiến đồng vô niệm không?
508a4 - Coi ma ngũ ấm để biết không đắc.
508b1 - Làm sao bị cảnh không lôi kéo?
508b2 - Truyền thừa ngũ gia tông phái.
508b3 - Phạm tà dâm thì phạm 4 giới còn lại?
508b4 - Khai, giá, trì, phạm.

509a1 - Nhiếp tâm trước khi làm việc.
509a2 - Sát, đạo, dâm, vọng là 4 giới căn bản.
509a3 - Cầu ngộ cũng không được.
509a4 - Loài người trước hay thực vật trước?
509b1 - Làm sao hết nhân quả?
509b2 - Biết lỗi rồi thực hành tham thiền.
509b3 - Tìm hiểu tốt hay không tốt?
509b4 - Tùy duyên bất biến, bất biến tùy duyên.

510a1 - Suy nghĩ phải là đem tập khí vào?
510a2 - Tất cả vật chất đều có từ trường.
510a3 - Truyền thừa Tổ Sư Thiền.
510a4 - Bản thể cùng khắp, dụng cũng vậy.
510b1 - Tại sao gọi là thoại đầu?
510b2 - Quá khứ, hiện tại, vị lai không thể lập.
510b3 - Tin tự tâm rất khó.
510b4 - Thấu 1 công án thì rõ biết hết.

511a1 - Tắm rửa đi cầu đều tham được.
511a2 - Tham thiền là ngưng tác dụng bộ óc.
511a3 - 1 người không thể có 2 cái biết.
511a4 - Không còn ngã thì tâm được an vui.
511b1 - Làm sao chấm dứt nóng giận?
511b2 - Thế nào là Tổ Sư Thiền?
511b3 - Pháp giới tánh.
511b4 - Nhân mạnh nên quả đến trước.

512a1 - Tổ sư thiền là pháp thiền trực tiếp.
512a2 - Tham thiền không còn lạy sám hối.
512a3 - Nghèo do không bố thí.
512b1 - Thiện và ác không trừ nhau.
512b2 - Ai nghe pháp, ai thuyết pháp?
512b3 - Thế nào tâm cảnh nhất như?
512b4 - Kinh đại thừa là để hiển bày Tâm.

513a1 - Điểm chính kinh Lăng Nghiêm.
513a2 - Làm sao không bị lạc thiền?
513a3 - Tông chỉ Tổ Sư Thiền. (1)
513a4 - Tông chỉ Tổ Sư Thiền. (2)
513b1 - Tông chỉ Tịnh Độ. (1)
513b2 - Tông chỉ Tịnh Độ. (2)
513b3 - Trừ nghiệp chướng phiền não.
513b4 - Liễu liễu thường tri.

514a1 - Như lai thiền, Tổ sư thiền từ đâu?
514a2 - Sự nghe không phải lỗ tai.
514a3 - Sai biệt tình và tưởng.
514a4 - Tà chánh đều quét sạch.
514b1 - Khí công phải do tu tập không?
514b2 - Không có cái nào ở ngoài Phật tánh.
514b3 - Khoa học căn cứ theo sự hiện có.
514b4 - Tướng mạnh và tướng bịnh.

515a1 - Người chỉ tin nhắm mắt chiêm bao.
515a2 - Bộ não không biết thời gian nhanh.
515a3 - Sở thấy rõ ràng, năng thấy ở đâu?
515a4 - Hiểu biết của bộ não không thật.
515b1 - Chấp thật không thì bịnh nặng hơn.
515b2 - Lục Tồ truyền thừa cho Huệ Minh.
515b3 - Mượn danh Lục Tổ truyền đạo.
515b4 - Vô thượng sư là quả Phật.

516a1 - Thiền thoại đầu và quán tưởng.
516a2 - Ăn cơm, mặc áo đều là thiền.
516a3 - Làm sao kiềm chế khi cảnh đến?
516a4 - Ưng vô sở trụ nhi sanh kỳ tâm.
516b1 - Giải ngộ và chứng ngộ.
516b2 - Vô minh bất giác từ đâu khởi?(1)
516b3 - Vô minh bất giác từ đâu khởi?(2)
516b4 - Cách nào để bớt nghiệp chướng?

517a1 - Bất cứ cảnh giới nào đều là vọng.
517a2 - Thật tướng niệm Phật.
517a3 - Trừ công án, thoại đầu, có thiền? (1)
517a4 - Trừ công án, thoại đầu, có thiền? (2)
517b1 - Hiểu cơ xảo là nghịch tham thiền.(1)
517b2 - Hiểu cơ xảo là nghịch tham thiền.(2)
517b3 - Nữ có thể kiến tánh không?
517b4 - Già yếu làm sao tham thiền?

518a1 - Thiền tông có 3 quan.
518a2 - Tọa thiền suy nghĩ gì không?
518a3 - Đạt Ma quảy một chiếc giày.
518a4 - Làm sao biết được vảng sanh?
518b1 - Gà có trước hay trứng gà có trước?
518b2 - Chữ ‘hương’ trong thiền đường.
518b3 - Ngồi thiền thấy thân nóng.

519a1 - Tham thiền rồi chết đi đâu?
519a2 - Làm sao biết mình hết tội?
519a3 - Tin tự tâm. (1)
519b1 - Tin tự tâm. (2)
519b2 - Tham thiền có chướng ngại học?
519b3 - Giáo ngoại biệt truyền. (1)
519b4 - Giáo ngoại biệt truyền. (2)

520a1 - Tham thiền là trì kinh.
520a2 - Mất câu thọai, còn nghi tình.
520a3 - Cái gì trở ngại việc tham thiền?
520a4 - Ngưng tham để học bài.
520b1 - Vô tâm đâu làm được việc gì?
520b2 - Tăng lòng tin cho người nữ.
520b3 - Tiểu thừa và đại thừa.


Chưa có lời nhắn -_-